Bảng tin giá cả thị trường ngày 30/9/2016

Giá cả thị trường ngày 30/9/2016
GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP
(ngày 30/9/2016 )
Số TT |
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá trong ngày |
▲/▼/= |
Giá so với Kỳ 94 (26/9) (đồng) |
A |
Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng |
|
|
|
|
I |
Lương thực |
|
|
|
|
1 |
Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty) |
Đ/kg |
5.300 - 5.400 |
= |
|
2 |
Lúa loại II |
Đ/kg |
4.800 - 4.900 |
= |
|
3 |
Gạo nguyên liệu loại I |
Đ/kg |
6.800 - 6.900 |
= |
|
4 |
Gạo nguyên liệu loại II |
Đ/kg |
6.200 - 6.300 |
= |
|
5 |
Gạo 5% |
Đ/kg |
7.300 |
= |
|
6 |
Gạo 15% |
Đ/kg |
7.100 |
= |
|
7 |
Gạo thơm |
Đ/kg |
13.000-14.000 |
= |
|
8 |
Gạo Jasmine |
Đ/kg |
9.800 |
= |
|
II |
Thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn |
Đ/kg |
19.500-20.000 |
▲ |
1.000 |
2 |
Heo hơi loại I |
Đ/kg |
41.000 - 42.000 |
= |
|
3 |
Thịt heo đùi |
Đ/kg |
70.000 - 75.000 |
= |
|
4 |
Gà ta sống |
Đ/kg |
107.000-112.000 |
= |
|
5 |
Cá lóc đồng |
Đ/kg |
130.000-150.000 |
= |
|
6 |
Cá điêu hồng |
Đ/kg |
40.000-45.000 |
= |
|
7 |
Cá rô nuôi |
Đ/kg |
30.000-35.000 |
= |
|
III |
Hàng tiêu dùng |
|
|
|
|
1 |
Đường cát trắng loại I (đường đóng gói) |
Đ/kg |
20.000-21.500 |
= |
|
2 |
Đậu nành loại I |
Đ/kg |
21.000-22.000 |
= |
|
3 |
Đậu xanh loại I |
Đ/kg |
36.000-37.000 |
= |
|
4 |
Dầu ăn Neptune |
Đ/chai |
40.000-41.000 |
= |
|
5 |
Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr) |
Đ/hộp |
81.000 |
= |
|
6 |
Sữa tươi tiệt trùng Nutifood |
Đ/thùng |
179.000 |
= |
|
B |
Nhóm hàng trái cây, rau, củ |
|
|
|
|
I |
Trái cây |
|
|
|
|
1 |
Dưa hấu |
Đ/kg |
7.000 |
= |
|
2 |
Chanh núm tươi loại I |
Đ/kg |
8.000 |
= |
|
3 |
Thanh long |
Đ/kg |
20.000 |
= |
|
4 |
Vải |
Đ/kg |
25.000 |
= |
|
5 |
Chôm chôm |
Đ/kg |
25.000 |
= |
|
6 |
Xoài cát chu |
Đ/kg |
38.000 |
= |
|
7 |
Xoài cát Hòa Lộc |
Đ/kg |
90.000 |
= |
|
8 |
Cam xoàn |
Đ/kg |
50.000 |
= |
|
9 |
Sầu riêng |
Đ/kg |
50.000 |
= |
|
II |
Rau, củ |
|
|
|
|
1 |
Khoai tây Đà lạt |
Đ/kg |
40.000 |
= |
|
2 |
Bông cải xanh |
Đ/kg |
40.000 |
= |
|
3 |
Cà chua |
Đ/kg |
12.000 |
= |
|
4 |
Nấm rơm |
Đ/kg |
80.000 |
= |
|
5 |
Khổ qua |
Đ/kg |
12.000 |
= |
|
6 |
Bí rợ |
Đ/kg |
10.000 |
= |
|
7 |
Cà rốt |
Đ/kg |
22.000 |
= |
|
8 |
Dưa leo |
Đ/kg |
15.000 |
= |
|
C |
Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD |
|
|
|
|
1 |
Xăng A95 |
Đ/lít |
16.930 |
= |
|
2 |
Xăng A92 |
Đ/lít |
16.230 |
= |
|
3 |
Dầu hỏa |
Đ/lít |
10.880 |
= |
|
4 |
Dầu DO (0,05%S) |
Đ/lít |
12.250 |
= |
|
5 |
Gas Saigon Petro (12kg) |
Đ/bình |
259.500 |
= |
|
6 |
Phân Urê Phú Mỹ |
Đ/kg |
5.900 |
= |
|
7 |
Phân Urê Trung Quốc |
Đ/kg |
5.600 |
= |
|
8 |
DAP Trung Quốc |
Đ/kg |
9.400 |
= |
|
9 |
Super lân Long Thành |
Đ/kg |
2.900 |
= |
|
10 |
Phân NPK Việt Nhật 16.16.8 |
Đ/kg |
9.550-9.600 |
= |
|
11 |
Phân Kali đỏ LX 60% |
Đ/kg |
7.700-7.800 |
= |
|
12 |
Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật |
Đ/kg |
11.800 |
= |
|
13 |
Xi măng Holcim |
Đ/bao |
89.000 |
= |
|
14 |
Xi măng Hà Tiên |
Đ/bao |
87.000 |
= |
|
D |
Giá vàng và Đô la Mỹ |
|
|
|
|
1 |
- Vàng SJC |
|
|
|
|
|
+ Mua vào |
Đ/chỉ |
3.603.000 |
= |
|
|
+ Bán ra |
Đ/chỉ |
3.608.000 |
= |
|
2 |
- Tỷ giá VND/USD |
|
|
|
|
|
+ Mua vào |
Đ/USD |
22.255 |
▼ |
5 |
|
+ Bán ra |
Đ/USD |
22.335 |
▼ |
5 |
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị đứng giá (ổn định)
* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 26/9 – 30/9/2016
Nhìn chung, giá cả hàng hóa trong tuần trên địa bàn Tỉnh tương đối ổn định. Riêng giá mặt hàng lúa gạo, cá tra có dao động, cụ thể như sau:
Mặc dù trúng thầu cung cấp 150.000 tấn gạo cho Philippines vào ngày 31/8 vừa qua nhưng giá lúa gạo vẫn sụt giảm nhẹ từ 50-100đ/kg, hiện lúa nguyên liệu loại I ở mức 5.300-5.400đ/kg, gạo nguyên liệu loại I 6.800-6.900đ/kg. Nguyên nhân là do nguồn cung cao hơn so với nhu cầu tiêu thụ. Trong khi đó, xuất khẩu gạo vẫn đang trong vòng xoáy giảm sâu, chưa có dấu hiệu chuyển biến tích cực từ thị trường. Hợp đồng cung ứng gạo cho Philippines chỉ đóng vai trò giữ ổn định về giá bán xuất khẩu của doanh nghiệp không bị suy giảm theo.
Giá cá tra tăng nhẹ 1.000đ/kg, hiện ở mức 19.500-20.000đ/kg, giá tăng là do các doanh nghiệp đẩy mạnh thu mua để phục vụ cho các đơn hàng ký mới. Theo Vasep, xuất khẩu cá tra sang EU có thể tăng trở lại trong thời gian sắp tới do các nhà nhập khẩu tăng thu mua dự trữ cho các dịp lễ cuối năm.
Giá vàng không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 30/9/2016 là 3.608.000đ/chỉ, giảm 21.000đ so với giá bán ra ngày 23/9/2016; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 22.335VNĐ giảm 5đ so với giá ngày 23/9/2016.
Bài viết cùng danh mục
- Bảng tin giá cả thị trường ngày 28/9/2016
- Bảng tin giá cả thị trường ngày 26/9/2016
- Rau quả ruộng đồng Việt xuất khẩu đã vượt dầu thô
- Đồng Tháp: Giá cá lóc giảm khiến người nuôi lỗ nặng
- Tuyên truyền nhân rộng mô hình “Giảm giá thành sản xuất lúa”
- Giá trứng vịt giảm
- Giá cá lóc thương phẩm giảm
- Diễn biến thị trường nông lâm thủy sản tuần từ 1/8 – 5/8/2016
- Thái Lan trở lại là nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới
- Diễn biến thị trường nông lâm thủy sản tuần từ 25/7 – 29/7/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |