Giá cả thị trường một số mặt hàng tại Tỉnh Đồng Tháp (09/01/2015)

Ảnh minh họa

Giá cả một số mặt hàng thiết yếu tại tỉnh Đồng Tháp

GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP

(ngày 09/01/2015 )

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

/▼/=

Giá so với

Kỳ 2

(7/1)

 (đồng)

A

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

I

Lương thực

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty)

Đ/kg

5.650 – 5.750

=

 

2

Lúa loại II

Đ/kg

5.100 - 5.200

=

 

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

7.350 - 7.400

=

 

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

6.550 - 6.650

=

 

5

Gạo 5%

Đ/kg

7.750

=

 

6

Gạo 15%

Đ/kg

7.400

=

 

7

Gạo thơm

Đ/kg

14.000-15.000

=

 

8

Gạo Jasmine

Đ/kg

10.900

=

 

II

Thực phẩm

 

 

 

 

1

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

24.000 - 24.500

=

 

2

Heo hơi loại I

Đ/kg

49.000

=

 

3

Thịt heo đùi

Đ/kg

70.000-75.000

5.000

4

Gà ta sống

Đ/kg

100.000-110.000

=

 

5

Cá lóc đồng

Đ/kg

120.000-130.000

=

 

6

Cá điêu hồng

Đ/kg

45.000-50.000

=

 

7

Cá rô đồng

Đ/kg

70.000-80.000

=

 

III

Hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.000

=

 

2

Đậu nành loại I

Đ/kg

20.000-22.000

=

 

3

Đậu xanh loại I

Đ/kg

31.000-32.000

=

 

4

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

5

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

6

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

B

Nhóm hàng trái cây, rau, củ

 

 

 

 

I

Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

6.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

15.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

20.000

=

 

4

Mãng cầu ta

Đ/kg

30.000

=

 

5

Vú sữa

Đ/kg

30.000

=

 

6

Xoài cát chu

Đ/kg

30.000

=

 

7

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

75.000

5.000

8

Cam xoàn

Đ/kg

45.000

=

 

9

Ổi

Đ/kg

10.000

=

 

II

Rau, củ

 

 

 

 

1

Khoai tây Đà lạt

Đ/kg

25.000

=

 

2

Bông cải xanh

Đ/kg

43.500

=

 

3

Đậu đũa

Đ/kg

9.500

=

 

4

Nấm rơm

Đ/kg

60.000

=

 

5

Su hào

Đ/kg

14.500

=

 

6

Cà tím

Đ/kg

12.500

=

 

7

Cà rốt

Đ/kg

21.000

=

 

8

Dưa leo

Đ/kg

12.000

=

 

C

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

=

 

1

Xăng A95

Đ/lít

18.170

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

17.570

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

17.110

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

16.630

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

295.000

=

 

6

Gas Petrolimex (12kg)

Đ/bình

301.000

=

 

7

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

8

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

7.750-7.800

=

 

9

DAP (china) hạt xanh bao tiếng Anh

Đ/kg

 12.150-12.200

=

 

10

DAP (china) hạt nâu tiếng Anh

Đ/kg

11.750-11.800

=

 

11

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

12

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.250-10.300

=

 

13

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

14

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

15.200

=

 

15

Xi măng Holcim

Đ/bao

89.000

=

 

16

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

88.500

=

 

D

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.514.000

9.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.518.000

9.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

21.340

110

 

     + Bán ra

Đ/USD

21.515

105

Ghi chú: ▲ biểu thị tăng               ▼ biểu thị giảm           = biểu  thị đứng giá (ổn định)

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 5/1-9/1/2015

Giá cả thị trường hàng hóa thiết yếu trên địa bàn Tỉnh trong tuần đầu năm nhìn chung ổn định. Một số mặt hàng có dao động trong tuần như: lúa gạo, xăng dầu, gas, vàng và ngoại tệ, cụ thể:

Lúa gạo giảm từ 50-200đ/kg, nguyên nhân là gạo Việt Nam đang phải cạnh tranh với gạo Thái Lan vì nước này đang có lượng tồn kho rất lớn. Riêng lúa loại I và gạo nguyên liệu loại I tăng nhẹ do dự trữ từ các vụ trước còn ít nên giá bán ra cao.

Từ 16h30 ngày 6/1/2015, xăng dầu tiếp tục điều chỉnh giảm giá theo thị trường chung, giá xăng RON 92 giảm 310 đồng/lít, hiện ở mức 17.570 đồng/lít, dầu hỏa 17.110 đồng/lít giảm 280 đồng/lít.

Ngày 1/1/2015, giá gas giảm xuống 33.000 đồng/bình 12kg đối với gas Saigon Petro, hiện ở mức 295.000 đồng/bình 12kg.

Giá vàng và đôla không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 9/1/2015 là 3.514.000đ/chỉ, tăng 6.000đ/chỉ so với giá bán ra ngày 31/12/2014; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 21.515VNĐ  tăng 110đ so với giá ngày 31/12/2014.

 

 

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...