Giá cả thị trường một số mặt hàng tại Tỉnh Đồng Tháp (ngày 06/02/2015)

Ảnh minh họa

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 2/2-6/2/2015

Giá cả thị trường hàng hóa thiết yếu trên địa bàn Tỉnh trong tuần nhìn chung ổn định. Thị trường hàng hóa khá sôi động, đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng cho người dân, đặc biệt các mặt hàng phục vụ nhu cầu mua sắm trong dịp Tết được trưng bày khá nhiều, sức mua có chiều hướng tăng. Một số mặt hàng thiết yếu có dao động trong tuần này như: lúa gạo, cá tra, gas, vàng và ngoại tệ, cụ thể:

 

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

/▼/=

Giá so với

Kỳ 14

(4/2)

 (đồng)

A

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

I

Lương thực

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty)

Đ/kg

5.150 – 5.200

50

2

Lúa loại II

Đ/kg

4.900 – 4.950

50

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

6.550 – 6.600

50

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

6.200 - 6.250

50

5

Gạo 5%

Đ/kg

7.300

=

 

6

Gạo 15%

Đ/kg

7.000

=

 

7

Gạo thơm

Đ/kg

14.000-15.000

=

 

8

Gạo Jasmine

Đ/kg

9.600

=

 

II

Thực phẩm

 

 

 

 

1

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

23.800 - 24.200

200

2

Heo hơi loại I

Đ/kg

46.000

=

 

3

Thịt heo đùi

Đ/kg

70.000-75.000

=

 

4

Gà ta sống

Đ/kg

100.000-110.000

=

 

5

Cá lóc đồng

Đ/kg

120.000-130.000

=

 

6

Cá điêu hồng

Đ/kg

40.000-45.000

=

 

7

Cá rô đồng

Đ/kg

70.000-80.000

=

 

III

Hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.000

=

 

2

Đậu nành loại I

Đ/kg

20.000-22.000

=

 

3

Đậu xanh loại I

Đ/kg

31.000-32.000

=

 

4

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

5

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

6

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

B

Nhóm hàng trái cây, rau, củ

 

 

 

 

I

Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

7.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

13.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

20.000

=

 

4

Mãng cầu ta

Đ/kg

30.000

=

 

5

Vú sữa

Đ/kg

30.000

=

 

6

Xoài cát chu

Đ/kg

20.000

2.000

7

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

55.000

5.000

8

Cam xoàn

Đ/kg

45.000

=

 

9

Ổi

Đ/kg

10.000

=

 

II

Rau, củ

 

 

 

 

1

Khoai tây Đà lạt

Đ/kg

25.000

=

 

2

Bông cải xanh

Đ/kg

50.000

=

 

3

Cà chua

Đ/kg

10.000

=

 

4

Nấm rơm

Đ/kg

60.000

=

 

5

Khổ qua

Đ/kg

10.000

=

 

6

Bí rợ

Đ/kg

12.000

=

 

7

Cà rốt

Đ/kg

20.000

=

 

8

Dưa leo

Đ/kg

12.000

=

 

C

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

=

 

1

Xăng A95

Đ/lít

16.270

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

15.670

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

15.610

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

15.170

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

300.000

=

 

6

Gas Petrolimex (12kg)

Đ/bình

306.000

=

 

7

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

7.800-7.850

=

 

8

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

7.550-7.600

=

 

9

DAP (china) hạt xanh bao tiếng Anh

Đ/kg

 12.550-12.600

=

 

10

DAP (china) hạt nâu tiếng Anh

Đ/kg

10.950-11.000

=

 

11

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

12

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.250-10.300

=

 

13

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

14

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

15.200

=

 

15

Xi măng Holcim

Đ/bao

89.000

=

 

16

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

88.500

=

 

D

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.526.000

3.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.530.000

3.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

21.310

5

 

     + Bán ra

Đ/USD

21.390

15

Ghi chú: ▲ biểu thị tăng               ▼ biểu thị giảm           = biểu  thị đứng giá (ổn định)

Đầu tuần, giá lúa gạo tiếp tục giảm 50-150đ/kg do đang bước vào thu hoạch rộ vụ Đông Xuân 2014-2015 cộng với sức mua yếu. Tuy nhiên, cuối tuần giá có tăng nhẹ 50đ/kg, hiện lúa loại 1 5.150 – 5.200đ/kg, gạo nguyên liệu loại 1 6.550 – 6.600đ/kg.

Cá tra nguyên liệu giảm nhẹ 200đ/kg, hiện ở mức 23.800-24.200đ/kg.

Bước sang tháng 2, giá gas tăng nhẹ 5.000đ/bình 12kg sau nhiều lần giảm giá, nguyên nhân là do giá gas thế giới bình quân tháng 2/2015 vừa công bố ở mức 465USD/tấn tăng 17,5USD/tấn so với tháng trước.

Giá vàng và đôla không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 6/02/2015 là 3.530.000đ/chỉ, không thay đổi so với giá bán ra ngày 30/01/2014; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 21.390VNĐ tăng 15đ so với giá ngày 30/01/2015.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...