Giá cả thị trường ngày 18/7/2014

GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP

(ngày 18/07/2014)

 

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

//=

Giá so với

Kỳ 70

(14/7)

 (đồng)

I

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty) 

Đ/kg

5.600 - 5.700

100

2

Lúa loại II

Đ/kg

5.350 - 5.450

50

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

7.300 - 7.400

150

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

7.000 - 7.100

50

5

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

21.500 - 22.000

=

 

6

Heo hơi loại I

Đ/kg

53.000

=

 

7

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.000

=

 

8

Đậu nành loại I

Đ/kg

20.000-22.000

=

 

9

Đậu xanh loại I

Đ/kg

31.000-32.000

=

 

10

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

11

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

12

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

II

Nhóm hàng Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

6.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

12.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

15.000

=

 

4

Bòn bon

Đ/kg

30.000

=

 

5

Chôm chôm

Đ/kg

10.000

=

 

6

Mãng cầu ta

Đ/kg

40.000

=

 

7

Hồng xiêm

Đ/kg

20.000

=

 

8

Đ/kg

23.000

=

 

9

Vải

Đ/kg

25.000

=

 

III

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

 

 

1

Xăng A95

Đ/lít

26.140

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

25.640

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

22.950

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

22.820

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

396.000

=

 

6

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

8.150-8.200

=

 

7

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

8

DAP (china) hạt xanh bao tiếng anh

Đ/kg

 12.150-12.200

=

 

9

DAP (china) hạt nâu tiếng anh

Đ/kg

10.900-11.000

=

 

10

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

11

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.350-10.400

=

 

12

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

8.150-8.200

=

 

13

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

15.300

=

 

14

Xi măng Holcim

Đ/bao

88.500

=

 

15

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

86.000

=

 

IV

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.676.000

4.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.681.000

1.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

21.195

20

 

     + Bán ra

Đ/USD

21.245

15

 

 

Ghi chú: biểu thị tă ng               biểu thị giảm            = biểu  thị đứng giá (ổn định)

 

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 14/7-18/7/2014

Giá cả trong tuần ổn định, chỉ dao động nhẹ ở mặt hàng lúa gạo và vàng, cụ thể:

Mặt hàng lúa gạo tăng do Doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ nhập hàng để thực hiện hợp đồng tập trung Philippine và Malaysia, trong khi nguồn cung trên thị trường giảm do vụ Hè Thu sắp kết thúc. Hiện tại giá lúa nguyên liệu loại 1 ở mức 5.600 - 5.700đ/kg, tăng 150đ/kg,  gạo nguyên liệu loại 1 7.300 - 7.400đ/kg, tăng 300đ/kg.

Giá vàng giảm nhẹ so với tuần trước, cụ thể vàng miếng SJC bán ra ngày 18/7/2014 là 3.681.000đ/chỉ, giảm 7.000đ/chỉ so với ngày 11/7/2014.

 

 

 

 

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...