Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 02/6 đến 08/6/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 02/6 đến 08/6/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây Nam – Đông Nam, tốc độ gió 3 - 4 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

28,6

33,2

26,3

82,3

94,0

79,0

61,8

8,5

Dự báo tuần tới

28,0

34,5

25,0

85,0

 

 

65,0

15,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Hè Thu 2016: Thu hoạch 105.571 ha/192.712  ha đạt 54,8% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,82 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:

- Đẻ nhánh: 9.232 ha;      - Làm đòng: 38.538 ha.        - Trỗ chín: 39.371 ha;

Trong tuần mưa đã làm lúa Hè Thu 2016 đổ ngã 123 ha, cụ thể có 10 ha tỷ lệ <25%, 113 ha tỷ lệ 25 - 50%, ảnh hưởng năng suất khoảng 2%.

Lúa Thu Đông 2016: Xuống giống 72.856 ha, lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 63.273 ha;                                            - Đẻ nhánh: 9.223 ha.

2.2. Hoa màu:

        Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Thu hoạch 13.534,4 ha/18.245,0 ha diện tích xuống giống, gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

2.204,6

1.049,4

11,5

Ớt

513,2

302,9

12,4

Dưa hấu

675,0

559,9

21,8

Cây có củ

1.899,4

133,4

7,8

Sen

277,5

171,5

4,7

8.400,8

8.330,8

1,0

Đậu các loại

264,8

166,1

1,1

Rau dưa các loại

3.864,2

2.785,9

15,7

CCN và cây trồng khác

145,5

34,5

6,8

Tổng cộng

18.245,0

13.534,4

 

 

       

        Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Xuống giống 804,8 ha, gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Ngày sinh trưởng

Bắp

106,5

14 – 21

Ớt

9,0

14 – 21

Dưa hấu

82,2

14 – 21

Cây có củ

189,7

14 – 21

Sen

44,0

7 – 14

2,7

14 – 21

Đậu các loại

28,0

14 – 21

Rau dưa các loại

339,8

14 – 21

CCN và cây trồng khác

3,0

14 – 21

Tổng cộng

804,8

 

 

 

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng 430,12 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 107,1 ha/122,4 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

1

Hoa hồng

6,50

6,50

Mai vàng

18,60

2

Hoa cúc

27,95

27,75

Bonsai

17,00

3

Hoa vạn thọ

5,10

5,10

Nguyệt quế

8,50

4

Hoa lan

0,85

0,85

Kiểng lá

72,50

5

Cát tường

2,10

2,10

Bông trang

25,00

6

Hoa sứ

27,80

12,8

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

7

Mai Hà Lan

2,00

2,00

Cây công trình

20,00

8

Hoa khác

50,30

50,00

Cây kiểng khác

55,92

Tổng cộng

122,60

107,1

 

307,52

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Vụ Hè Thu 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 542 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 1 – 3, tăng 517 ha so với tuần trước do lứa rầy mới đang nở.

Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, thời gian rầy di trú cao điểm từ đêm 2/6 đến đêm 5/6/2016 tại các bẫy đèn xã Phú Cường (Tam Nông), Bình Thạnh Trung (Lấp Vò) với mật số rầy từ 1.500 -  6.000 con/bẫy/đêm.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 361 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, chủ yếu nhiễm nhẹ với mật số 10 – 20 con/m2, giảm 44 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 748 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 5 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10-20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 633 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: sâu đục thân, chuột, bệnh lem lép hạt, bệnh vàng lá,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

Vụ Thu Đông 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 560 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó có 10 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 – 3.000 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 1 – 2, tăng 560 ha so với tuần trước do rầy đang nở, tập trung chủ yếu ở huyện Tháp Mười.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 135 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu nhiễm nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%, tăng 135 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột, OBV, sâu cuốn lá,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: sâu đục thân, sâu đục trái trên bắp, sâu xanh, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.543,2 ha, trong đó nhiễm nặng 112,7 ha, nhiễm trung bình 488,3 ha, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1,5 ha so với tuần trước.

4. Hoa kiểng:

Nhện đỏ và bệnh đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.  

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

Lúa Hè Thu 2016:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 3 - 4 tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, một số diện tích lúa giai đoạn trỗ có thể nhiễm nặng cục bộ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ.

 - Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị nhiễm nặng.

- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá tiếp tục gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - đến trung bình trên lúa đẻ nhánh – đòng trỗ. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.

- Các đối tượng khác như nhện gié, sâu đục thân, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

Lúa Thu Đông 2016:

- Rầy nâu: Do trà lúa Hè Thu chính vụ bắt đầu thu hoạch rộ, dự báo từ ngày 14/6 – 23/6/2016 (10/5 – 19/5 âl) rầy di trú với mật số trung bình. Rầy trên ruộng sẽ tiếp tục nở rộ và phát triển ở tuổi 2 - 4, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

Ngoài ra các đối tượng như: bù lạch, OBV cũng xuất hiện và gây hại nhẹ trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Theo dõi diễn biến rầy di trú để có kế hoạch xuống giống lúa Thu Đông tập trung “né rầy” hiệu quả theo lịch khuyến cáo của địa phương nhằm hạn chế sự phát triển, gây hại của rầy nâu và bệnh VL-LXL.

- Kiểm tra mật số rầy trên ruộng, nhất là trên lúa cuối đẻ nhánh - đòng trỗ để có giải pháp phòng trị kịp thời, nếu thấy còn rầy ở tuổi 2 - 3, mật số >3 con/tép có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trà lúa đòng trỗ, nếu mật số rầy cao có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ; nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc..

- Kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ những diện tích đã nhiễm bệnh để chăm sóc kịp thời, không để lây lan ra diện rộng.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước khi thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Những diện tích lúa Hè Thu đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu Đông, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ; Áp dụng tốt chương trình 3 giảm - 3 tăng, 1 phải – 5 giảm, IPM để hạ giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...