Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/12 đến 13/12/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, có mưa rãi rác nhiều nơi, gió hướng Bắc–Đông Bắc, tốc độ gió 3 – 4m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
26,8 |
30,4 |
24,1 |
79,6 |
86 |
73 |
61,7 |
1,3 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
22,0 |
80 |
|
|
60,0 |
5,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2017: Thu hoạch 119.538 ha/130.940 ha, đạt 91,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,08 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:
- Làm đòng: 693 ha; -Trỗ chín: 10.709 ha.
Lúa Đông Xuân 2017 – 2018: Xuống giống 140.059 ha/206.000 ha DTKH. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 84.152 ha; - Đẻ nhánh: 11.807 ha;
- Làm đòng: 42.934 ha; - Trỗ chín: 3.166 ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu Thu Đông 2017: Thu hoạch 7.499,8 ha/ 7.560,3 ha diện tích xuống giống gồm bắp, cây có củ, dưa hấu, sen…, và rau dưa các loại:
Hoa màu Đông Xuân 2017-2018: Xuống giống 3.236,9 ha gồm hoa màu các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
406,6 |
1,3 |
10,0 |
Ớt |
1.121,5 |
9,6 |
17,5 |
Dưa hấu |
303,0 |
23,5 |
20,4 |
Cây có củ |
417,0 |
- |
- |
Sen |
100,0 |
1,7 |
3,8 |
Đậu các loại |
10,6 |
1,0 |
4,0 |
Rau dưa các loại |
1.815,5 |
234,6 |
16,8 |
Cây CN và cây trồng khác |
9,0 |
- |
- |
Tổng cộng |
4.186,1 |
271,6 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 750,9 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 264,1 ha/379,7 ha, cây cảnh thu hoạch 170,6 ha/371,2 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
71,6 |
20,2 |
Mai vàng |
17,0 |
- |
2 |
Hoa cúc |
51,5 |
17,2 |
Bonsai |
13,2 |
0,6 |
3 |
Hoa vạn thọ |
1,2 |
0,8 |
Nguyệt quế |
16,1 |
2,7 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
2,5 |
Kiểng lá |
53,2 |
27,4 |
5 |
Cát tường |
4,8 |
- |
Bông trang |
12,4 |
2,4 |
6 |
Hoa sứ |
13,3 |
4,5 |
Cỏ nhật, lá gừng |
44,9 |
23,9 |
7 |
Mai Hà Lan |
- |
- |
Cây công trình |
160,1 |
106,1 |
8 |
Hoa huệ |
227,9 |
218,9 |
Hạnh |
4,0 |
- |
9 |
Hoa khác |
4,6 |
- |
Cây kiểng khác |
50,3 |
7,5 |
Tổng cộng |
379,7 |
264,1 |
371,2 |
170,6 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Trong tuần, rầy vào đèn với mật số thấp, cao điểm đêm 07/12 rầy vào đèn với mật số 4.700 – 8.600 con/đêm/bẫy tại bẫy đèn Phú Cường – Tam Nông và Tân Bình – Thanh Bình.
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 555 ha, lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 20 ha với mật số rầy 1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến tuổi 1-3, tăng 315 ha so với tuần trước do đợt rầy cám mới đang nở rộ.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Nhiễm nhẹ 250 ha, lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số sâu 20 – 50 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 2 – 3, tăng 155 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm nhẹ 1.010 ha, lúa giai đoạn đẻ nhánh –làm đòng, tỷ lệ bệnh 5–10%, giảm 1.843 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.
- Bệnh cháy bìa lá: Nhiễm nhẹ 549 ha, lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, tỷ lệ bệnh 10– 20%, tăng 379 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bọ trĩ, muỗi hành, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,…cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu khoang, sâu xanh da láng, bệnh đốm lá, bệnh thán thư,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,... trên xoài; sâu vẽ bùa, bệnh loét,… trên cây có múi xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 277,4 ha, trong đó có 24,5 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 40 – 60%, nhiễm trung bình 75,2 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 53 ha so với tuần trước.
4. Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá, thán thư, … trên hoa hồng xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Rầy tiếp tục di trú với mật số thấp do lúa Thu Đông thu hoạch sắp dứt điểm.
- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Diện tích và mức nhiễm có thể tăng do điều kiện thời tiết lạnh, sương mù về đêm và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh phát triển. Đặc biệt những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, nếp,... sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
- Chuột: Gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.
Các đối tượng khác như bọ trĩ, sâu đục thân, vàng lá chín sớm,…xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Diện tích lúa Đông Xuân 2017-2018 đã xuống giống, ngay từ đầu vụ cần áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý nhằm giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế bệnh VLLXL, giảm chi phí đầu tư, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy cám nở rộ tuổi 2-3 với mật số > 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác, nếu mật số rầy thấp không cần xử lý. Phát hiện sớm lúa bị nhiễm bệnh VL-LXL để tác động kịp thời các biện pháp chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, quản lý tốt mật số rầy trên ruộng nhằm hạn chế lây lan và phát tán mầm bệnh bệnh sang các khu vực lúa lân cận đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng.
- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa, ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Những khu vực chuẩn bị xuống giống cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy vào đèn, vệ sinh kỹ đồng ruộng, tu sửa đê bao, cống đập, chuẩn bị phương tiện bơm rút nước khi có triều cường …để bảo đảm xuống giống tập trung, đồng loạt, né rầy hiệu quả trên từng ô bao, cánh đồng ngay sau cao điểm rầy vào đèn ở địa phương, nhằm hạn chế thấp nhất sự phát sinh gây hại của bệnh VLLXL.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và CBKT khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 12 – 18/12)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/11 đến 06/12/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 23/11 đến 29/11/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 16/11 đến 22/11/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 09/11 đến 15/11/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 02/11 đến 08/11/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/10 đến 01/11/2017
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 31/10 - 6/11)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 19/10 đến ngày 25/10/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/10 đến 18/10/2017
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |