Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/12/2010 đến 13/12/2010

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh sáng sớm trời se lạnh, ngày nắng, có mưa một vài nơi, gió hướng Bắc - Đông Bắc, cấp 3.

+ Nhiệt độ:  - Trung bình: 27,0 0C     - Cao: 30,3 0C         - Thấp: 24,9 0C

+ Ẩm độ:     - Trung bình: 81,0 %      - Cao: 88 %        - Thấp: 73 %

+ Tổng lượng mưa: 35,5 mm.

+ Số giờ nắng: 51,8 giờ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa :

v Lúa Thu đông 2010: Xuống giống 60.572 ha, trong đó:

- Trỗ chín: 830 ha

- Thu hoạch: 59.742 ha, đạt 98,6% diện tích xuống giống, năng suất 5,02 T/ha.

v Lúa Đông xuân 2010 - 2011: Xuống giống 161.967 ha, đạt 79% kế hoạch, trong đó:

- Mạ: 96.519 ha                   - Đẻ nhánh: 31.403 ha          

- Làm đòng: 33.137 ha        - Trỗ chín: 908 ha

2.2. Cây trồng khác:

* Hoa màu Thu đông 2010: Xuống giống được 4.724,3 ha, thu hoạch 4.375,88 ha, gồm hoa màu các loại.

* Hoa màu Đông xuân 2010-2011: Xuống giống được 4.854,06 ha, gồm:

- Bắp: 531,3 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 56NSKG

- Dưa hấu: 528,5 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 56NSKG

- Ớt: 796,55 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 56NSKG

- Rau muống lấy hạt: 589 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 49NSKG

- Sen: 506 ha

- Thời gian sinh trưởng: 7 - 56NSKG

- Cây có củ: 196,4 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35NSKG

- Đậu các loại: 121,58 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 56NSKG

- Lác: 85 ha

- Thời gian sinh trưởng: 29 - 39NSKG

- Mè: 3,5 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 5NSKG

- Rau dưa các loại: 1.496,23 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 – 56 NSKG

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

- Rầy nâu: Gây hại 3.121,5 ha, lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 1 ha nhiễm nặng, mật số 4.000 - 6.000 con/m2 và 677,5 ha nhiễm trung bình với mật số 2.000 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, chủ yếu là rầy tuổi 2 - 4. So với tuần trước diện tích nhiễm giảm 1.124,5 ha. Diện tích phòng trừ trong tuần là 3.701 ha.

- Sâu cuốn lá: Gây hại 3.241 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 200 ha nhiễm nặng, mật số 120 - 250 con/m2, 80 ha nhiễm trung bình, mật số 50 - 100 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ. Diện tích nhiễm tăng 2.960 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại 2.100 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 115 ha nhiễm trung bình, tỷ lệ 10-25%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.433 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Gây hại 842 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 100 ha nhiễm nặng, tỷ lệ 40 - 60%, 330 ha nhiễm trung bình, tỷ lệ 25 - 40%, còn lại nhiễm nhẹ.

Ngoài ra, chuột, bù lạch, sâu đục thân, muỗi hành, dòi đục lá, bệnh vàng lá, bệnh sọc lá vi khuẩn, lem lép hạt xuất hiện và gây hại nhẹ.

* Hoa màu: Các đối tượng sâu bệnh như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:       

- Ốc bươu vàng: Có thể gây hại nhẹ - trung bình một số diện tích, nếu không chủ động diệt trừ trước và ngay sau khi xuống giống.

- Rầy nâu: Do lúa Thu đông ở các tỉnh trong vùng đang giai đọan chín và thu họach nên từ 13-20/12/2010 sẽ đợt di trú, đồng thời rầy tuổi 4 - 5 và trưởng thành cánh ngắn từ lứa trước vẫn tiếp tục phát triển và gây hại trên đồng, do đó trong tuần tới lúa giai đọan mạ có thể nhiễm rầy di trú với mật số thấp, lúa đẻ nhánh - đòng trỗ sẽ có nhiều lứa rầy gối nhau, mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.

- Sâu cuốn lá: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có thể bị hại nặng.

- Bệnh đạo ôn lá: Do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp nên bệnh đang có điều kiện phát triển, gây hại trên diện rộng, những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm nếu không phát hiện bệnh sớm và xử lý kịp thời có thể bị hại nặng.

- Ngộ độc hữu cơ: Nhiều nguy cơ xảy ra trên những diện tích không vệ sinh tốt đồng ruộng, xuống giống ngay sau khi thu hoạch lúa Thu đông hoặc ngay sau khi cày vùi rơm rạ.

Ngoài ra, bù lạch, chuột, dòi đục lá, muỗi hành, bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá, lúa von, vàng lá, ngộ độc hữu cơ, lem lép hạt … có thể xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ đến trung bình.

IV. ĐỀ NGHỊ:

          - Theo dõi chặt chẽ diễn biến mật số rầy di trú trên ruộng để đưa nước vào che chắn kịp thời cho lúa dưới 20 ngày sau sạ.

- Nhanh chóng kiểm tra kỹ ruộng lúa giai đọan cuối đẻ nhánh- đòng trỗ, nếu còn rầy tuổi 3-5 mật số hơn 3 con/tép xử lý ngay bằng thuốc lưu dẫn nhằm hạn chế tích lũy mật số rầy ở giai đoạn sau, nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc.

- Hạn chế tối đa việc phun thuốc trừ sâu phổ rộng cho lúa dưới 40 ngày sau sạ, nhằm bảo tồn thiên địch, giảm nguy cơ bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.

- Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá để phòng trị kịp thời bằng thuốc đặc trị, cần phun xịt kỹ để hạn chế bệnh đạo ôn cổ lá.

- Theo dõi, quan sát, phát hiện sớm bệnh cháy bìa lá để xử lý kịp thời bằng thuốc trừ vi khuẩn.

- Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt trước và ngay sau khi lúa trỗ xong.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Vệ sinh tốt đồng ruộng, làm đất kỹ, gia cố bờ bao, nạo vét, khơi thông thủy lợi nội đồng, tăng cường bơm rút nước để tập trung xuống giống đồng loạt và hạn chế thấp nhất ngập úng do mưa và triều cường sau xuống giống.

- Gieo sạ với lượng giống 80 - 100 kg/ha, bón phân cân đối, không bón thừa phân đạm, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, tưới tiêu nước hợp lý, giúp lúa phát triển tốt, hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh và đổ ngã về sau.

- Áp dụng các biện pháp tổng hợp để diệt trừ ốc bươu vàng, chuột ngay từ đầu vụ.

- Xử lý vôi, bơm và tháo nước rửa đất cho những diện tích có nguy cơ ngộ độc hữu cơ cao.

- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.

(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật)

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...