Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/9 đến 13/9/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây – Tây Nam, tốc độ gió 4 – 7 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
28,8 |
33,1 |
26,3 |
80,2 |
83 |
78 |
57,2 |
39,5 |
Dự báo tuần tới |
27,5 |
33,5 |
24,5 |
85 |
|
|
50,0 |
35,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Hè Thu 2017: Thu hoạch 197.736 ha/198.636 ha, đạt 99,5% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,5 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang giai đoạn trỗ chín 900 ha.
Lúa Thu Đông 2017: Xuống giống 123.268 ha/138.000 ha, đạt 89,3% diện tích kế hoạch. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 6.801 ha; - Đẻ nhánh: 4.358 ha;
- Làm đòng: 1.820 ha; - Trỗ chín: 39.247 ha;
- Thu hoạch 71.042 ha, năng suất bình quân 5,1 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu Hè Thu 2017: Thu hoạch 14.439,4 ha/ 14.568,4 ha diện tích xuống giống, gồm hoa màu các loại: bắp, ớt, dưa hấu, sen,...
Hoa màu Thu Đông 2017: Xuống giống 6.920,4 ha gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.509,5 |
687,9 |
10,4 |
Ớt |
396,0 |
228,2 |
17,6 |
Dưa hấu |
501,9 |
277,6 |
20,3 |
Cây có củ |
1.357,4 |
29,9 |
7,0 |
Sen |
293,6 |
144,8 |
3,3 |
Mè |
8,5 |
8,5 |
0,8 |
Đậu các loại |
75,6 |
48,7 |
3,6 |
Rau dưa các loại |
2.775,0 |
1.867,7 |
17,3 |
Cây CN và cây trồng khác |
3,0 |
0,0 |
- |
Tổng cộng |
6.920,4 |
3.293,2 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 727,1 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 242,2 ha/322,7 ha, cây cảnh thu hoạch 84,9 ha/404,4 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
52,5 |
4,9 |
Mai vàng |
17,0 |
- |
2 |
Hoa cúc |
33,7 |
14,2 |
Bonsai |
13,2 |
0,6 |
3 |
Hoa vạn thọ |
0,5 |
0,5 |
Nguyệt quế |
16,1 |
2,7 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
2,5 |
Kiểng lá |
53,2 |
13,5 |
5 |
Cát tường |
- |
- |
Bông trang |
12,4 |
2,4 |
6 |
Hoa sứ |
13,3 |
4,2 |
Cỏ nhật, lá gừng |
44,9 |
12,9 |
7 |
Mai Hà Lan |
- |
- |
Cây công trình |
160,1 |
45,3 |
8 |
Hoa huệ |
218,9 |
215,9 |
Hạnh |
3,0 |
- |
9 |
Hoa khác |
- |
- |
Cây kiểng khác |
84,5 |
7,5 |
Tổng cộng |
322,7 |
242,2 |
|
404,4 |
84,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Trong tuần, rầy di trú giảm thấp mật số so với tuần trước, mật số 400 – 2.000 con/bẫy/đêm tại bẫy đèn An Long, Phú Cường – Tam Nông.
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.088 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín, gây hại phổ biến tuổi 1 – 3, trong đó, nhiễm trung bình 750 ha, mật số từ 1.550 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 808 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 93 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 184 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 665 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 20 ha với tỷ lệ bệnh >20 – 40%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 545 ha so với tuần trước.
- Bệnh VL-LXL: Diện tích nhiễm 425 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, trong đó nhiễm nặng 395 ha (Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 22 – 80%, nhiễm trung bình 20 ha, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 145 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,… cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Bù lạch, sâu tơ, sâu xanh da láng, sùng khoai lang, bệnh sương mai, bệnh thán thư,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,... trên xoài; bọ trĩ, sâu vẽ bùa, nhện, bệnh loét,… trên cây có múi xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 1.544 ha, trong đó có 123,3 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 40 – 70%, nhiễm trung bình 343,1 ha, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 23,4 ha so với tuần trước.
4. Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, thán thư, … trên hoa hồng xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Đợt rầy cám mới sẽ tiếp tục nở rộ đến 16/9/2017 với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Tiếp tục gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, đặc biệt những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20,… sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.
- Chuột: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.
Các đối tượng khác như sâu đục thân, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Những diện tích lúa đã thu hoạch cần vệ sinh đồng ruộng, cày xới trục nhận rơm rạ và xả lũ (nếu có điều kiện) nhằm cắt đứt nguồn sâu bệnh lưu tồn cho vụ sau (đặc biệt là bệnh VL-LXL hại lúa), đồng thời cải thiện độ màu mỡ của đất để chuẩn bị cho vụ lúa Đông Xuân 2017-2018.
- Diện tích lúa đã xuống giống cần áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy cám nở rộ tuổi 1-3 với mật số > 2.000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác, đặc biệt những ruộng nhiễm bệnh VL-LXL cần chú ý quản lý tốt rầy trên ruộng nhằm hạn chế rầy phát tán mầm bệnh sang các khu vực lúa lân cận đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng.
- Đối với bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: kiểm tra kỹ ruộng lúa, phát hiện sớm lúa bị nhiễm bệnh VL-LXL giai đoạn cuối đẻ nhánh để tác động kịp thời các biện pháp chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, quản lý tốt mật số rầy trên ruộng nhằm hạn chế lây lan và phát tán mầm bệnh.
- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa, ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 31/8 đến 06/9/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/8 đến 23/8/2017
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 21 - 27/8)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 10/8 đến 16/8/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 03/8 đến 09/8/2017
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 8 - 14/8)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/7 đến 02/8/2017
- Nông dân trồng rau dền lấy hạt bị thiệt hại do mưa
- ĐBSCL phập phồng lúa thu đông
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 1 - 7/8)
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |