Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 20/4 đến 26/4/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác nhiều nơi, gió hướng Tây Nam – Đông Nam, tốc độ gió 3 – 4 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
29,4 |
34,5 |
25,7 |
78,5 |
84 |
74 |
67,3 |
10,2 |
Dự báo tuần tới |
28,0 |
34,5 |
24,5 |
80 |
|
|
70,0 |
1,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Thu hoạch 204.501 ha/207.014 ha, đạt 98,8% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,69 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại ở giai đoạn trỗ chín: 2.513 ha.
Lúa Hè Thu 2017: Xuống giống 149.308 ha/190.000 ha, đạt 88,0% diện tích kế hoạch. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 36.330 ha; - Đẻ nhánh: 18.513 ha;
- Làm đòng: 27.462 ha; - Trỗ chín: 63.696 ha;
- Thu hoạch 21.128 ha, năngsuất bình quân 6,33 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Hè Thu 2017: Xuống giống 11.879,2 ha gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.077,6 |
109,9 |
8,6 |
Ớt |
801,6 |
82,8 |
16,4 |
Dưa hấu |
715,7 |
362,3 |
17,4 |
Cây có củ |
2.325,6 |
40,3 |
4,6 |
Sen |
203,2 |
43,7 |
2,0 |
Mè |
3.367,2 |
122,2 |
1,0 |
Đậu các loại |
195,1 |
10,3 |
2,4 |
Rau dưa các loại |
3.032,2 |
859,2 |
15,3 |
Cây CN và cây trồng khác |
161,0 |
- |
- |
Tổng cộng |
11.879,2 |
1.630,6 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 725,9 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 89,5 ha/307,8 ha, cây cảnh thu hoạch 49,1 ha/418,1 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
50,5 |
1,2 |
Mai vàng |
17,0 |
- |
2 |
Hoa cúc |
21,2 |
4,8 |
Bonsai |
13,2 |
- |
3 |
Hoa vạn thọ |
3,1 |
0,6 |
Nguyệt quế |
16,1 |
0,2 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
2,0 |
Kiểng lá |
53,2 |
3,9 |
5 |
Cát tường |
- |
- |
Bông trang |
12,4 |
0,1 |
6 |
Hoa sứ |
13,3 |
3,4 |
Cỏ nhật, lá gừng |
44,9 |
7,0 |
7 |
Mai Hà Lan |
- |
- |
Cây công trình |
160,1 |
30,4 |
8 |
Hoa huệ |
215,9 |
77,5 |
Hạnh |
3,0 |
- |
9 |
Hoa khác |
- |
- |
Cây kiểng khác |
98,2 |
7,5 |
Tổng cộng |
307,8 |
89,5 |
|
418,1 |
49,1 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Tình hình rầy di trú:
Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, cao điểm đêm 20 – 21/4/2017 tại các bẫy đèn xã Phú Cường – Tam Nông, xã Tân Hộ Cơ – Tân Hồng với mật số rầy từ 500 – 1.000 con/bẫy/đêm.
Kết quả giám định bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên rầy nâu vào đèn đợt 10/4/2017, có 51,58% mẫu rầy nhiễm bệnh virus gây bệnh vàng lùn-lùn xoắn lá lúa. Tỷ lệ mẫu rầy nhiễm virus cao hơn nhiều so với các đợt phân tích trước và có nguy cơ phát tán, lây lan bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá trên các trà lúa Hè Thu xuống giống muộn.
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 8.254 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó nhiễm nặng 785 ha (Tân Hồng và Tháp Mười) với mật số rầy >3.000 – 15.000 con/m2, nhiễm trung bình 1.859 ha, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến tuổi 1 – 3, tăng 6.147 ha so với tuần trước do đợt rầy cám mới đang nở rộ.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 482 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, với mật số sâu 10 – 50 con/m2, tăng 310 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 3.302 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó có 142 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh >10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 753 ha so với tuần trước do thời tiết nắng mưa xen kẽ thuận lợi cho bệnh phát sinh gây hại.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm nhẹ 616 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, với tỷ lệ bệnh 5 – 20%, giảm 101 ha so với tuần trước.
- Bệnh VL-LXL: Diện tích nhiễm 32,05 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ,trong đónhiễm nặng 32,05 ha (xã Phú Đức – Tam Nông), giảm 14 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,…cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu xanh da láng, bọ nhảy, sâu đục thân,bệnh đốm lá, bệnh thán thư ớt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,...), cây có múi (sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo…) xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 515,6 ha, trong đó có 33,6 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 40 – 70%, nhiễm trung bình 150,4 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 4 ha so với tuần trước.
4. Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm đen, thán thư, … trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 - 4 tiếp tục phát triển và gây hại ở mức trung bình – nặng trên các trà lúa cuối đẻ nhánh đến đòng trỗ, những ruộng có mật số rầy cao, nếu không xử lý đúng và kịp thời có thể xảy ra cháy rầy cục bộ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sử dụng giống nhiễm như OM 4218, IR50404, Jasmine 85, VD 20, Nếp,... gieo sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng hơn.
- Bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá: Xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.
Các đối tượng khác như bù lạch, muỗi hành, sâu đục thân, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Tích cực thăm đồng, kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng, nhất là lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đòng trỗ; nếu mật số rầy cao hơn 3 con/tép xử lý bằng thuốc trừ rầy chống lột xác; nếu mật số rầy cao với nhiều lứa gối nhau thì có thể phối hợp thuốc chống lột xác với thuốc có tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ, không phối hợp quá nhiều loại thuốc/lần phun, tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc để bảo đảm hiệu quả xử lý rầy, hạn chế phun lặp lại nhiều lần, gây nguy cơ cháy rầy.
- Đối với bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: xử lý tốt rầy trên ruộng, chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng cho ruộng lúa nhằm tăng sức chống chịu với bệnh, đặc biệt những diện tích bị nhiễm bệnh nặng không có khả năng phục hồi nên tiêu hủy, cày ải phơi đất, nhằm cắt đứt nguồn VL-LXL lưu tồn trên ruộng, hạn chế sự lây lan cho các trà lúa sau.
- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
- Bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả, nhất là đợt rầy cám đang nở rộ. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 24 - 30/4)
- Hàng trăm công bắp bị đổ ngã do mưa giông
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/4 đến 19/4/2017
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 02 tháng 4 năm 2017
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 01 tháng 4 năm 2017
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 17 – 23/4)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 6/4 đến 12/4/2017
- Quản lý bệnh Phytophthora hại cây sầu riêng
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 10 - 16/4)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/3 đến 05/4/2017
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |