Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 23/10 đến 29/10/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong Tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa lớn ở nhiều nơi, gió hướng Đông - Đông Bắc, tốc độ gió 5 - 6m/s.
Thời tiết |
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
27,9 |
31,5 |
25,4 |
85,0 |
90,0 |
80,0 |
51,1 |
123,4 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
24,0 |
85,0 |
|
|
55,0 |
60,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2014: Thu hoạch được 97.646/121.760 ha (đạt 80,2% DTXG), năng suất bình quân 5,52 tấn/ha. Diện tích còn lại đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 788 ha; - Đẻ nhánh: 4.215 ha;
- Làm đòng: 9.072 ha; - Trỗ chín: 9.959 ha;
Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 47.865 ha. Lúa đang trong giai đoạn:
- Mạ: 44.731 ha; - Đẻ nhánh: 2.719 ha - Làm đòng: 415 ha.
Diện tích ngập úng trong tuần 873,8 ha. Trong đó có 537 ha thiệt hại <30%, 163 ha thiệt hại 30 - 70%, còn lại 173,8 ha thiệt hại >70%.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Thu Đông 2014: Thu hoạch 5.086,5/7.266,7 ha diện tích xuống giống, gồm: Đậu các loại: 86,5/90,2 ha; bắp: 613/940,2 ha; ớt: 133,3/648,9 ha; dưa hấu: 379,9/458,4 ha; cây có củ: 1.200,8/1.649,5 ha; sen: 398,1/422,1 ha; rau dưa các loại: 2.225/2.630,1 ha; cây công nghiệp và cây trồng khác: 49,9/427,3 ha.
Hoa màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 783,6 ha gồm:
- Bắp: 32,3 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 21 NST |
- Ớt: 82,8 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 28 NST |
- Cây có củ: 102,5 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 28 NST |
- Dưa hấu: 124,2 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 21 NST |
- Sen: 34,8 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 21 NST |
- Rau dưa các loại: 400,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 28 NST |
- Cây công nghiệp và cây trồng khác: 7 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 -10 21 NST |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa
Lúa Thu Đông 2014:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 712 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ với mật số 750 -1500 con/m2, tăng 65 ha so với tuần trước. Tập trung ở các huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Thanh Bình.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 398 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ, giảm 16 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 708 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 80 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh từ 20 - 40%, còn lại nhiễm mức nhẹ, tăng 162 ha so với tuần trước do thời tiết chiều và tối có mưa nhiều. Gây hại ở các huyện Tân Hồng, HNgự, TX Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình .
Ngoài ra, các đối tượng như: chuột, bệnh đốm nâu, lem lép hạt, sâu cuốn lá, … xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình.
Lúa Đông Xuân 2014 - 2015:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 60 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, rầy gây hại chủ yếu ở mức nhẹ, tuổi 2 - 3với mật số 750 - 1.500 con/m2. Tăng 60 ha so với tuần trước. Chủ yếu ở huyện Hồng Ngự, TX Hồng Ngự.
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ 65 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, giảm 65 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 205 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu ở mức nhẹ với tỷ lệ 5 - 10%, tăng 40 ha so với tuần trước. Xuất hiện và gây hại trên những giống nhiễm IR 50404, OM4218, nếp, Jasmine 85… Chủ yếu ở huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, TX Hồng Ngự.
Các đối tượng như: OBV, bù lạch, … xuất hiện và gây hại ở mức rải rác đến nhẹ.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân bắp; bệnh đốm lá trên khoai môn; bệnh sương mai trên dưa leo; bọ trĩ, thán thư trên ớt, sâu ăn tạp, sùng trên khoai lang, ….gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Sâu bệnh gây hại trên xoài, cây có múi chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
- Trên nhãn, một số nông dân tiếp tục thực hiện các biện pháp chăm sóc và phòng trị bệnh. Tuy nhiên, đa số những vườn nhãn không đầu tư chăm sóc hoặc chăm sóc cầm chừng bệnh nhiễm nặng hơn. Hiện nay diện tích nhiễm bệnh: 3.077/4.321,5 ha, trong đó nặng 2.026,4 ha, trung bình 629,4 ha, còn lại nhiễm nhẹ 421,2 ha. Diện tích cho trái 1.475,1 ha. Diện tích thu hoạch 485,47 ha, năng suất bình quân 9,72 tấn/ha.
4. Hoa kiểng:
Các đối tượng muỗi đục nụ hoa lan, bệnh đốm đen trên hoa hồng, chai bông huệ, … xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên lúa
Vụ Thu Đông 2014:
- Rầy nâu: Rầy tiếp tục gây hại ở tuổi 2 - 4, mật số phổ biến ở mức thấp trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá: Do thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao nên bệnh sẽ tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm như OM 4218, OM 4900, IR 50404, Jasmine, Nếp… sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: chuột, sâu cuốn lá, bệnh vàng lá, đốm nâu, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ - trung bình.
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015:
Các đối tượng rầy nâu, bù lạch, bệnh đạo ôn, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng
- Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh thán thư, sương mai, đốm lá, thối nhũn,… tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, bọ trĩ, ruồi đục quả, sâu đục trái, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc thu hoạch xong chưa cắt tỉa và vệ sinh vườn.
- Hoa kiểng: Các đối tượng muỗi đục nụ hoa lan, bệnh đốm đen trên hoa hồng, chai bông huệ, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
Vụ Thu Đông 2014
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ đợt rầy cám mới đang nở để xử lý kịp thời theo nguyên tắc 4 đúng.
- Do thời tiết có mưa, những ruộng bón thừa phân đạm hoặc bơm phân AMI-AMI cần kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015
- Tiếp tục theo dõi kỹ mật số rầy trên trà lúa đẻ nhánh – làm đòng để có biện pháp phòng trị kịp thời.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như: Ốc bươu vàng, cỏ dại, ngộ độc hữu cơ…
- Tiếp tục theo dõi, quản lý tốt bệnh đạo ôn và chăm sóc những diện tích đã nhiễm bệnh và các trà lúa còn lại.
- Bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt hạn chế sâu bệnh tấn công gây hại.
- Những diện tích đã thu hoạch xong lúa Thu Đông cần tiến hành cày xới trục trạc, vùi rơm rạ, xả lũ, theo dõi chặt chẽ rầy di trú và tuân thủ lịch xuống giống của địa phương nhằm hạn chế bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi và báo cáo tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái, ruồi đục trái và bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Nguồn Chi cục BVTV
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 16/10 đến 22/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 09/10 đến 15/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 2/10 đến 8/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 25/9 đến 1/10/2014
- Ỳinh hình sinh vật gây hại từ ngày 18/9 đến 24/9/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/9 đến 17/9/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại từ ngày 04/9 đến 10/9/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/8 đến 3/9/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ 21/8 đến 27/8/2014
- Tinh hình sinh vật gây hại từ ngày 14/8 đến 20/8/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |