Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 25/11 đến 30/11/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự bao tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Đông – Đông Nam, tốc độ gió 3 - 5 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
28,1 |
31,7 |
25,7 |
82,8 |
90,0 |
79,0 |
60,3 |
13,8 |
Dự báo tuần tới |
27,5 |
33,0 |
25,0 |
85 |
|
|
65,0 |
10,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2016: Thu hoạch 133.719 ha/148.095 ha, đạt 90,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,60 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang giai đoạn trỗ chín: 14.376 ha.
Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 146.502 ha/206.000 ha, đạt 71,1% DTKH. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 65.950 ha; - Đẻ nhánh: 7.477 ha;
- Làm đòng: 54.493 ha. - Trỗ chín: 18.583 ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 5.283 ha gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thời gian sinh trưởng (NSKT) |
Bắp |
424,9 |
Thu hoạch 1,5 ha |
Ơt |
1.099,3 |
63 – 70 |
Dưa hấu |
428,8 |
Thu hoạch 5 ha |
Cây có củ |
1.095,1 |
63 – 70 |
Sen |
191,0 |
56 – 63 |
Mè |
3,5 |
35 – 43 |
Đậu các loại |
27,2 |
Thu hoạch 0,5 ha |
Rau dưa các loại |
1.969,3 |
Thu hoạch 306,6 ha |
Cây CN và cây trồng khác |
44,0 |
7 – 14 |
Tổng cộng |
5.283,1 |
- |
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 541,3 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 35,2 ha/195,7 ha, cây cảnh thu hoạch 18,8 ha/344,9 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
35,5 |
1,0 |
Mai vàng |
17,0 |
1,3 |
2 |
Hoa cúc |
38,0 |
0,2 |
Bonsai |
13,2 |
- |
3 |
Hoa vạn thọ |
3,8 |
0,6 |
Nguyệt quế |
8,6 |
0,2 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
- |
Kiểng lá |
43,7 |
2,8 |
5 |
Cát tường |
1,4 |
- |
Bông trang |
11,4 |
- |
6 |
Hoa sứ |
7,6 |
0,4 |
Cỏ nhật, lá gừng |
42,9 |
7,0 |
7 |
Mai Hà Lan |
1,3 |
- |
Cây công trình |
114,7 |
1,0 |
8 |
Hoa huệ |
77,4 |
33,0 |
Hạnh |
3,5 |
- |
9 |
Hoa khác |
27,1 |
- |
Cây kiểng khác |
90,0 |
6,5 |
Tổng cộng |
195,7 |
35,2 |
|
344,9 |
18,8 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Tình hình rầy di trú:
Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, cao điểm đêm 24 - 26/11/2016 tại bẫy đèn xã Phú Đức (Tam Nông) với mật số rầy từ 1.500 – 2.500 con/bẫy/đêm.
Tháng 11/2016 đã gởi phân tích 75 mẫu rầy tại các bẫy đèn trong tỉnh. Kết quả 86,67% rầy có mang virus vàng lùn-lùn xoắn lá.
Vụ Thu Đông 2016:
Các đối tượng như: Rầy, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.
Vụ Đông Xuân 2016 - 2017:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 2.893 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, trong đó có 35 ha nhiễm nặng (Tháp Mười) với mật số rầy >3.000 – 7.000 con/m2, nhiễm trung bình 584 ha, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến tuổi 1 – 3, tăng 826 ha so với tuần trước do đợt rầy cám tiếp tục nở.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 500 ha trên lúa đẻ nhánh, trong đó có 50 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ >10 – 20%, tăng 430 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 1.163 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 250 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm nhẹ 228 ha, tỷ lệ bệnh 10 - 20%, giảm 3 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: OBV, bù lạch, sâu cuốn lá, chuột, cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.
2. Hoa màu: Bệnh cháy lá, thán thư trên hành, thán thư ớt, sâu đục thân bắp, sùng trên khoai lang,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, loét,…) xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 549,2 ha, trong đó nhiễm nặng 25,6 ha, nhiễm trung bình 166,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Bệnh thán thư, đốm lá, cháy lá,… trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
- Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, một số diện tích lúa giai đoạn trỗ có thể nhiễm nặng cục bộ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Rầy tiếp tục di trú với mật số trung bình do lúa Thu Đông muộn đang thu hoạch.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh , đặc biệt ở các ruộng có xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm sẽ bị hại nặng hơn.
- Thời tiết nắng mưa xen kẻ thuận lợi bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức trung bình. Đặc biệt trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị nhiễm nặng.
Các đối tượng khác như sâu đục thân, bù lạch, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen, đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Những diện tích lúa Thu Đông đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, phun nấm Trichoderma rồi tiến hành cài vùi trục trạc, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ; theo dõi tình hình thời tiết, chủ động phương tiện bơm rút nước tiêu úng khi có mưa.
- Theo dõi mật số rầy vào đèn để có kế hoạch xuống giống tập trung “né rầy”, hạn chế sự phát sinh gây hại của bệnh VLLXL.
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ để có biện pháp xử lý hiệu quả, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc BVTV.
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Đối với muỗi hành: Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của muỗi hành trên các trà lúa đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, chú ý bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung, cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-10 NSS). Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ vì không hiệu quả.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân lúa để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 04 tháng 11 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 03 tháng 11 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 02 tháng 11 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 01 tháng 11 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 04 tháng 10 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 03 tháng 10 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 02 tháng 10 năm 2016
- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng tăng khoảng 2% trong 11 tháng
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 28/11 - 4/12)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/11 đến 24/11/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |