Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/9 đến 05/10/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/9 đến 05/10/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây Nam - Tây Bắc, tốc độ gió 3 - 4 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,3

31,5

25,2

86,8

90,0

84,0

38,3

244,5

Dự báo tuần tới

28,0

34,0

24,0

85

 

 

50,0

30,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Thu Đông 2016: thu hoạch 117.479 ha/148.095 ha, đạt 79,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 5,65 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 1.416 ha;                                                      - Đẻ nhánh: 11.555 ha;

- Làm đòng: 10.804 ha;                                         - Trỗ chín: 6.841 ha;

Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 29.667 ha/206.000 ha DTKH, chủ yếu ở các huyện Tân Hồng, Tam Nông, Cao Lãnh, Tháp Mười và TP. Cao Lãnh. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 28.986 ha;                                                      - Đẻ nhánh: 681 ha;

2.2. Hoa màu:

       Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Thu hoạch 4.147,3 ha/ 6.439,4 ha diện tích xuống giống, gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

1.095,9

679,7

12,8

Ớt

528,8

180,0

10,0

Dưa hấu

536,9

425,4

21,4

Cây có củ

986,5

199,9

21,5

Sen

246,4

230,9

3,4

11,6

11,6

1,0

Đậu các loại

191,0

178,6

1,4

Rau dưa các loại

2.832,4

2.231,7

18,4

CCN và cây trồng khác

9,9

9,5

3,7

Tổng cộng

6.439,4

4.147,3

 

 

 

       Hoa màu vụ Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 170,5 gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thời gian sinh trưởng (NSKT)

Bắp

13,1

7 - 14

Ơt

16,4

7 - 14

Dưa hấu

5,0

7 – 14

Cây có củ

5,0

7 – 14

Rau dưa các loại

131,0

7 – 14

Tổng cộng

170,5

-

 

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng  478,5 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 146 ha/171 ha, còn lại cây cảnh thu hoạch 142,5 ha/297,92 ha gồm các loại sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

1

Hoa hồng

10,50

6,8

Mai vàng

18,60

-

2

Hoa cúc

38,35

28,4

Bonsai

17,00

-

3

Hoa vạn thọ

6,10

5,1

Nguyệt quế

8,50

-

4

Hoa lan

0,85

0,85

Kiểng lá

72,50

37,5

5

Cát tường

2,10

2,10

Bông trang

25,00

8,0

6

Hoa sứ

27,80

17,4

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

75,0

7

Mai Hà Lan

2,00

2,00

Cây công trình

20,00

7

8

Hoa khác

83,3

83,3

Cây kiểng khác

49,92

15

Tổng cộng

171,0

146,0

 

297,92

142,5

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Tình hình rầy di trú:

Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, chủ yếu ở các huyện phía Bắc, cao điểm đêm 1 – 3/10/2016 tại bẫy đèn xã Phú Cường (Tam Nông), Tân Hộ Cơ (Tân Hồng) với mật số rầy từ 400 – 800 con/bẫy/đêm.

Vụ Thu Đông 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 490 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số rầy 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 3, tăng 190 ha so với tuần trước do đợt rầy cám mới đang nở rộ.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 297 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 187 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 110 ha chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 290 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: Chuột, sâu cuốn lá, bệnh cháy bìa lá, vàng lá…cũng xuất hiện, gây hại ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: sâu ăn tạp, sâu đục thân bắp, bệnh thán thư trên ớt, sùng trên khoai lang,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 653,5 ha, trong đó nhiễm nặng 19,6 ha, nhiễm trung bình 100,8 ha, còn lại nhiễm nhẹ.

4. Hoa kiểng: bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc,… xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ. 

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng. Rầy tiếp tục di trú nhưng với mật số thấp.

 - Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.

- Thời tiết nắng mưa xen kẽ tạo điều kiện bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức nhẹ - trung bình. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.

Các đối tượng khác như chuột, sâu đục thân, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.

- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ để có biện pháp xử lý hiệu quả, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc BVTV.

 - Phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân lúa để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn lúa chuẩn bị thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Những diện tích lúa Thu Đông đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ; theo dõi tình hình thời tiết, chủ động phương tiện bơm rút nước tiêu úng khi có mưa.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...