Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/6 đến 6/7/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/6 đến 6/7/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây – Tây Nam, tốc độ gió 3 - 5 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,5

32,0

24,7

79,0

89,0

73,0

53,5

34,1

Dự báo tuần tới

27,5

34,0

24,0

80,0

 

 

60,0

20,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

 Lúa Hè Thu 2016: Thu hoạch 130.081 ha/193.392 ha, đạt 67,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,64 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:

- Đẻ nhánh: 530 ha;      - Làm đòng: 6.358 ha.         - Trỗ chín: 56.423 ha.

Lúa Thu Đông 2016: Xuống giống 121.868 ha/144.000 ha, đạt 84,6% diện tích kế hoạch, lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 19.824 ha;                                                     - Đẻ nhánh: 64.705 ha;

- Làm đòng: 36.833 ha;                                           - Trỗ chín: 507 ha.

2.2. Hoa màu:

        Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Thu hoạch 16.164,8 ha/18.245,0 ha diện tích xuống giống, gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

2.204,6

1.671,3

11,7

Ớt

513,2

454,8

13,9

Dưa hấu

675,0

621,8

21,8

Cây có củ

1.899,4

821,5

7,9

Sen

277,5

263,6

4,6

8.400,8

8.373,3

0,9

Đậu các loại

264,8

209,7

1,0

Rau dưa các loại

3.864,2

3.634,9

15,9

CCN và cây trồng khác

145,5

114,5

6,8

Tổng cộng

18.245,0

16.164,8

 

 

       

       Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Xuống giống 3.094,9 ha, gồm các loại:

 

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Ngày sinh trưởng

Bắp

579,1

Thu hoạch 0,2 ha

Ớt

223,6

42 – 49

Dưa hấu

294,8

42 – 49

Cây có củ

352,3

42 – 49

Sen

178,9

Thu hoạch 1 ha

7,4

42 – 49

Đậu các loại

64,2

42 – 49

Rau dưa các loại

1.384,7

Thu hoạch 90 ha

CCN và cây trồng khác

9,9

42 – 49

Tổng cộng

3.094,9

 

 

 

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng 430,12 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 107,1 ha/122,4 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

1

Hoa hồng

6,50

6,50

Mai vàng

18,60

2

Hoa cúc

27,95

27,75

Bonsai

17,00

3

Hoa vạn thọ

5,10

5,10

Nguyệt quế

8,50

4

Hoa lan

0,85

0,85

Kiểng lá

72,50

5

Cát tường

2,10

2,10

Bông trang

25,00

6

Hoa sứ

27,80

12,8

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

7

Mai Hà Lan

2,00

2,00

Cây công trình

20,00

8

Hoa khác

50,30

50,00

Cây kiểng khác

55,92

Tổng cộng

122,60

107,1

 

307,52

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Tình hình rầy di trú:

Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, chủ yếu ở các huyện phía Bắc, cao điểm từ đêm 2/7 đến 4/7/2016 với mật số rầy từ 2.000 -  5.000 con/bẫy/đêm.

Vụ Hè Thu 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 380 ha trên lúa giai đoạn trỗ, trong đó có 20 ha nhiễm trung bình với mật số >1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 3, tăng 345 ha so với tuần trước do đợt rầy mới đang nở rộ.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 186 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 293 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 175 ha, trong đó có 10 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 20 - 30%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 165 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: sâu cuốn lá, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

Vụ Thu Đông 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 994 ha trên lúa giai đẻ nhánh – làm đòng, mật số rầy 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 3, tăng 926 ha so với tuần trước do đợt rầy mới đang nở rộ ở hầu hết các huyện thị, thành phố.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 146 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, chủ yếu nhiễm nhẹ với mật số 20 – 40 con/m2, giảm 65 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 3.756 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó có 41 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 20 - 30%, 279 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.621 ha so với tuần trước.

 Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột, bệnh đốm nâu,…cũng xuất hiện, gây hại ở mức nhẹ và hiện nay các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh đến làm đòng xuất hiện rải rác bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.

2. Hoa màu: sâu đục thân, sâu đục trái trên bắp, sâu xanh, bệnh thán thư trên ớt…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.518,6 ha, trong đó nhiễm nặng 110,9 ha, nhiễm trung bình 451,5 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 14,9 ha so với tuần trước.

4. Hoa kiểng:

Rầy mềm, bệnh đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.  

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ một số diện tích lúa giai đoạn trỗ có mật số rầy cao hơn do rầy gối lứa nhau. Rầy tiếp tục di trú nhưng với mật số thấp, chủ yếu là ở các huyện phía Bắc do còn một số diện tích lúa đang giai đoạn chín và thu hoạch. Đồng thời bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá có khuynh hướng gia tăng diện tích nhiễm trong thời gian tới.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Thời tiết nắng mưa xen kẽ tạo điều kiện bệnh đạo ôn, bệnh cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức nhẹ - đến trung bình. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.

- Các đối tượng khác như OBV,bù lạch, sâu đục thân, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Thường xuyên thăm đồng, kiểm tra mật số rầy trên ruộng để có biện pháp xử lý thuốc kịp thời, hiệu quả. Riêng đối với các diện tích nhiễm vàng lùn giai đoạn cuối đẻ nhánh đến trước trỗ còn trong thời điểm bón phân, nông dân cần tăng cường dinh dưỡng giúp lúa hạn chế thiệt hại năng suất, quản lý tốt nguồn rầy tại chỗ nhằm hạn chế lây lan nguồn bệnh sang các trà lúa Thu Đông muộn mới xuống giống.

- Áp dụng tốt chương trình 3 giảm - 3 tăng, 1 phải – 5 giảm, IPM để hạ giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.

- Kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ những diện tích đã nhiễm bệnh để chăm sóc kịp thời, không để lây lan ra diện rộng.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn lúa sắp thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...