Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/8 đến 10/8/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/8 đến 10/8/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây – Tây Nam, tốc độ gió 5 - 6 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

28,2

32,2

25,8

81,7

84,0

78,0

40,8

6,4

Dự báo tuần tới

27,5

34,0

24,0

80,0

 

 

60,0

25,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Hè Thu 2016: Thu hoạch 182.917 ha/193.392 ha đạt 94,6% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,25 tấn/ha, còn lại 10.475 ha giai đoạn trỗ chín.

Lúa Thu Đông 2016: Xuống giống 125.119 ha/144.000 ha, đạt 86,9% diện tích kế hoạch, lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 1.923 ha;                                                        - Đẻ nhánh: 2.020 ha;

- Làm đòng: 36.244 ha;                                           - Trỗ chín: 83.236 ha.

- Thu hoạch 1.696 ha, năng suất bình quân 5,89 tấn/ha.

2.2. Hoa màu:

        v Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Xuống giống 4.101,5 ha, gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

796,1

40,1

12,5

Ớt

308,0

7,6

11,0

Dưa hấu

413,4

70,6

19,7

Cây có củ

459,8

2,0

7,5

Sen

235,0

6,4

3,5

7,4

1,0

0,9

Đậu các loại

150,3

32,7

1,2

Rau dưa các loại

1.721,6

423,8

17,4

CCN và cây trồng khác

9,9

77 – 79 NST

-

Tổng cộng

4.101,5

584,2

 

 

Ghi chú: NST: ngày sinh trưởng

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng 441,32 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 107,1 ha/130,8 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

1

Hoa hồng

6,50

6,50

Mai vàng

18,60

2

Hoa cúc

38,15

27,75

Bonsai

17,00

3

Hoa vạn thọ

6,10

5,10

Nguyệt quế

8,50

4

Hoa lan

0,85

0,85

Kiểng lá

72,50

5

Cát tường

2,10

2,10

Bông trang

25,00

6

Hoa sứ

27,80

12,8

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

7

Mai Hà Lan

2,00

2,00

Cây công trình

20,00

8

Hoa khác

50,30

50,00

Cây kiểng khác

55,92

Tổng cộng

133,80

107,1

 

307,52

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Tình hình rầy di trú:

Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, cao điểm đêm 7 – 8/8/2016 tại các bẫy đèn xã Phú Cường (Tam Nông), Bình Thạnh Trung (Lấp Vò) với mật số rầy từ 1.000 – 3.500 con/bẫy/đêm.

 Vụ Thu Đông 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 582 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 35 ha nhiễm trung bình với mật số rầy >1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến ở tuổi 3 – 4, giảm 831 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 111 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, mật số từ 10 – 40 con/m2, giảm 190 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 605 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 403 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 338 ha, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 39 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, vàng lá…cũng xuất hiện, gây hại ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: sâu đục thân, sâu đục trái trên bắp, bệnh đốm lá, sùng trên khoai lang,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.319,1 ha, trong đó nhiễm nặng 105,2 ha, nhiễm trung bình 422,0 ha, còn lại nhiễm nhẹ.

4. Hoa kiểng: bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc,… xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.  

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 5 – trưởng thành tiếp tục phát triển và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, một số diện tích lúa giai đoạn trỗ có thể nhiễm trung bình đến nặng do nhiều lứa rầy gối nhau và tích lũy mật số từ đầu vụ. Rầy tiếp tục di trú nhưng với mật số thấp.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Thời tiết nắng mưa xen kẽ tạo điều kiện bệnh đạo ôn, bệnh cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức nhẹ - trung bình. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.

- Các đối tượng khác như chuột, sâu đục thân, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Thường xuyên kiểm tra mật số rầy trên các trà lúa đẻ nhánh – làm đòng để có biện phòng trị kịp thời, hiệu quả, hạn chế rầy tích lũy mật số giai đoạn trỗ chín, nếu mật số rầy thấp dưới 3 con/tép không cần phun xịt.

- Áp dụng tốt chương trình 3 giảm - 3 tăng, 1 phải – 5 giảm, IPM, quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng tốt, hạn chế đổ ngã, hạ giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.

- Kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn lúa sắp thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...