Giá cả thị trường một số mặt hàng tại Tỉnh Đồng Tháp (13/02/2015 )

Ảnh minh họa

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 9/2-13/2/2015

Giá cả thị trường hàng hóa thiết yếu trên địa bàn Tỉnh trong tuần nhìn chung ổn định. Thị trường hàng hóa sôi động hơn tuần trước, đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng cho người dân, đặc biệt các mặt hàng phục vụ nhu cầu mua sắm trong dịp Tết được trưng bày khá nhiều, sức mua có chiều hướng tăng từ 20-30%. Một số mặt hàng thiết yếu có dao động trong tuần này như: đậu, đường, thịt heo, trái cây, vàng và ngoại tệ, cụ thể:

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

/▼/=

Giá so với

Kỳ 17

(11/2)

 (đồng)

A

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

I

Lương thực

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty)

Đ/kg

5.150 – 5.200

=

 

2

Lúa loại II

Đ/kg

4.900 – 4.950

=

 

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

6.600 – 6.650

=

 

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

6.200 - 6.250

=

 

5

Gạo 5%

Đ/kg

7.300

=

 

6

Gạo 15%

Đ/kg

7.000

=

 

7

Gạo thơm

Đ/kg

14.000-15.000

=

 

8

Gạo Jasmine

Đ/kg

9.600

=

 

II

Thực phẩm

 

 

 

 

1

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

23.800 - 24.200

=

 

2

Heo hơi loại I

Đ/kg

46.000

=

 

3

Thịt heo đùi

Đ/kg

75.000-80.000

5.000

4

Gà ta sống

Đ/kg

100.000-110.000

=

 

5

Cá lóc đồng

Đ/kg

120.000-130.000

=

 

6

Cá điêu hồng

Đ/kg

40.000-45.000

=

 

7

Cá rô đồng

Đ/kg

70.000-80.000

=

 

III

Hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.500

500

2

Đậu nành loại I

Đ/kg

21.000-22.000

1.000

3

Đậu xanh loại I

Đ/kg

36.000-37.000

5.000

4

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

5

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

6

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

B

Nhóm hàng trái cây, rau, củ

 

 

 

 

I

Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

7.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

15.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

30.000

10.000

4

Mãng cầu ta

Đ/kg

30.000

=

 

5

Vú sữa

Đ/kg

30.000

=

 

6

Xoài cát chu

Đ/kg

25.000

5.000

7

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

60.000

5.000

8

Cam xoàn

Đ/kg

45.000

=

 

9

Ổi

Đ/kg

10.000

=

 

II

Rau, củ

 

 

 

 

1

Khoai tây Đà lạt

Đ/kg

25.000

=

 

2

Bông cải xanh

Đ/kg

50.000

=

 

3

Cà chua

Đ/kg

10.000

=

 

4

Nấm rơm

Đ/kg

60.000

=

 

5

Khổ qua

Đ/kg

10.000

=

 

6

Bí rợ

Đ/kg

12.000

=

 

7

Cà rốt

Đ/kg

20.000

=

 

8

Dưa leo

Đ/kg

12.000

=

 

C

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

=

 

1

Xăng A95

Đ/lít

16.270

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

15.670

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

15.610

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

15.170

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

300.000

=

 

6

Gas Petrolimex (12kg)

Đ/bình

306.000

=

 

7

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

7.800-7.850

=

 

8

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

7.550-7.600

=

 

9

DAP (china) hạt xanh bao tiếng Anh

Đ/kg

 12.550-12.600

=

 

10

DAP (china) hạt nâu tiếng Anh

Đ/kg

10.950-11.000

=

 

11

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

12

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.250-10.300

=

 

13

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

14

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

15.200

=

 

15

Xi măng Holcim

Đ/bao

89.000

=

 

16

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

88.500

=

 

D

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.535.000

11.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.540.000

12.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

21.295

5

 

     + Bán ra

Đ/USD

21.355

5

Ghi chú: ▲ biểu thị tăng               ▼ biểu thị giảm           = biểu  thị đứng giá (ổn định)

Vào dịp sát Tết Nguyên đán, theo thông lệ, giá các mặt hàng thuộc nhóm lương thực thực phẩm tăng giá nhẹ, cụ thể đường đậu tăng 10-15% do sức mua tăng, thịt heo đùi tăng 5.000đ/kg, trái cây tăng nhẹ do người dân mua về để chưng, biếu Tết.

Giá vàng và đôla không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 13/02/2015 là 3.540.000đ/chỉ, tăng 10.000đ/chỉ so với giá bán ra ngày 6/02/2014; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 21.355VNĐ giảm 35đ so với giá ngày 6/02/2015.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...