Giá cả thị trường một số mặt hàng tại Tỉnh Đồng Tháp (24/7/2015 )

Ảnh minh họa

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 20/7 - 24/7/2015: Nhìn chung, giá cả hàng hóa trong tuần trên địa bàn Tỉnh tương đối ổn định. Riêng giá lúa gạo, xăng dầu có dao động, cụ thể như sau:

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

/▼/=

Giá so với

Kỳ 78

(22/7)

 (đồng)

A

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

I

Lương thực

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty)

Đ/kg

5.150 - 5.250

50

2

Lúa loại II

Đ/kg

4.900- 4.950

50-100

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

6.550 - 6.650

150

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

6.200 - 6.250

100-150

5

Gạo 5%

Đ/kg

7.300

=

 

6

Gạo 15%

Đ/kg

7.050

=

 

7

Gạo thơm

Đ/kg

14.000-15.000

=

 

8

Gạo Jasmine

Đ/kg

10.000

=

 

II

Thực phẩm

 

 

 

 

1

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

20.500 - 21.000

=

 

2

Heo hơi loại I

Đ/kg

40.000

=

 

3

Thịt heo đùi

Đ/kg

80.000 - 85.000

=

 

4

Gà ta sống

Đ/kg

110.000-125.000

=

 

5

Cá lóc đồng

Đ/kg

120.000-135.000

=

 

6

Cá điêu hồng

Đ/kg

40.000-45.000

=

 

7

Cá rô đồng

Đ/kg

70.000-80.000

=

 

III

Hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.500

=

 

2

Đậu nành loại I

Đ/kg

21.000-22.000

=

 

3

Đậu xanh loại I

Đ/kg

36.000-37.000

=

 

4

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

5

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

6

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

B

Nhóm hàng trái cây, rau, củ

 

 

 

 

I

Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

6.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

11.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

15.000

=

 

4

Mãng cầu ta

Đ/kg

30.000

=

 

5

Vải

Đ/kg

22.000

=

 

6

Xoài cát chu

Đ/kg

30.000

=

 

7

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

55.000

=

 

8

Cam xoàn

Đ/kg

35.000

=

 

9

Sầu riêng

Đ/kg

45.000

=

 

II

Rau, củ

 

 

 

 

1

Khoai tây Đà lạt

Đ/kg

20.000

=

 

2

Bông cải xanh

Đ/kg

40.000

=

 

3

Cà chua

Đ/kg

12.000

=

 

4

Nấm rơm

Đ/kg

55.000

=

 

5

Khổ qua

Đ/kg

10.000

=

 

6

Bí rợ

Đ/kg

12.000

=

 

7

Cà rốt

Đ/kg

25.000

=

 

8

Dưa leo

Đ/kg

9.000

=

 

C

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

 

 

1

Xăng A95

Đ/lít

20.720

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

20.120

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

13.750

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

14.680

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

285.000

=

 

6

Gas Petrolimex (12kg)

Đ/bình

292.500

=

 

7

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

8.700-8.750

=

 

8

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

8.150-8.200

150

9

DAP (china) hạt xanh bao tiếng Anh

Đ/kg

 12.150-12.200

200

10

DAP (china) hạt nâu tiếng Anh

Đ/kg

11.750-11.800

200

11

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

12

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.250-10.300

100

13

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

14

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

13.500

=

 

15

Xi măng Holcim

Đ/bao

89.000

=

 

16

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

87.000

=

 

D

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.295.000

4.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.302.000

2.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

21.770

=

 

 

     + Bán ra

Đ/USD

21.840

=

 

Ghi chú: ▲ biểu thị tăng               ▼ biểu thị giảm           = biểu thị đứng giá (ổn định)

Trong khi lúa và gạo nguyên liệu loại 1 (vụ Đông Xuân 2014-2015) giảm 50-150đ/kg thì loại 2 (vụ Hè Thu 2015) lại tăng 50-150đ/kg, hiện lúa loại 2 4.900- 4.950đ/kg, gạo loại 2  6.200 - 6.250đ/kg. Từ đầu năm đến nay, lúa gạo là 1 trong những mặt hàng nông sản có kết quả sản lượng và giá trị xuất khẩu giảm mạnh vì nhiều lý do. Tuy nhiên, theo các chuyên gia dự báo, 6 tháng cuối năm tình hình sẽ khả quan hơn do các nước láng giềng có nhu cầu nhập khẩu gạo, đồng thời, lượng tồn kho của các doanh nghiệp không còn nhiều (theo VFA).

15h ngày 20/7/2015, xăng dầu giảm giá lần thứ tư kể từ đầu năm đến nay theo diễn biến giá thị trường thế giới, cụ thể xăng A92 20.120đ/lít giảm 260đ/lít, dầu hỏa 13.750đ/lít giảm 1.120đ/lít, dầu DO (0.05%S) 14.680đ/lít giảm 1.110đ/lít.

Giá vàng và đôla không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 24/7/2015 là 3.302.000đ/chỉ, giảm 16.000đ/chỉ so với giá bán ra ngày 17/7/2015; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 21.840VNĐ tăng 5đ so với giá ngày 17/7/2015.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...