Giá cả thị trường một số mặt hàng tại tỉnh Đồng Tháp (ngày 14/8/2015 )

Ảnh minh họa

* Nhận xét giá cả thị trường trên địa bàn Tỉnh từ 10/8 - 14/8/2015: Nhìn chung, giá cả hàng hóa trong tuần trên địa bàn Tỉnh tương đối ổn định. Riêng giá lúa gạo, cá tra có dao động, cụ thể như sau:

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá trong ngày

/▼/=

Giá so với

Kỳ 87

(12/8)

 (đồng)

A

Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng

 

 

 

 

I

Lương thực

 

 

 

 

1

Lúa loại I (lúa khô tại kho Cty)

Đ/kg

5.250 - 5.350

=

 

2

Lúa loại II

Đ/kg

4.850- 4.950

=

 

3

Gạo nguyên liệu loại I

Đ/kg

6.700 - 6.800

=

 

4

Gạo nguyên liệu loại II

Đ/kg

6.250 - 6.300

=

 

5

Gạo 5%

Đ/kg

7.300

=

 

6

Gạo 15%

Đ/kg

7.050

=

 

7

Gạo thơm

Đ/kg

14.000-15.000

=

 

8

Gạo Jasmine

Đ/kg

10.200

=

 

II

Thực phẩm

 

 

 

 

1

Cá tra nguyên liệu thịt trắng đủ chuẩn

Đ/kg

19.800-20.200

700-800

2

Heo hơi loại I

Đ/kg

40.000

=

 

3

Thịt heo đùi

Đ/kg

75.000 - 80.000

=

 

4

Gà ta sống

Đ/kg

110.000-125.000

=

 

5

Cá lóc đồng

Đ/kg

120.000-135.000

=

 

6

Cá điêu hồng

Đ/kg

40.000-45.000

=

 

7

Cá rô đồng

Đ/kg

70.000-80.000

=

 

III

Hàng tiêu dùng

 

 

 

 

1

Đường cát trắng loại I (đường đóng gói)

Đ/kg

20.000-21.500

=

 

2

Đậu nành loại I

Đ/kg

21.000-22.000

=

 

3

Đậu xanh loại I

Đ/kg

36.000-37.000

=

 

4

Dầu ăn Neptune

Đ/chai

40.000-41.000

=

 

5

Sữa Cô gái Hà Lan nguyên kem (400gr)

Đ/hộp

81.000

=

 

6

Sữa Nuti IQ step  2 (400 gram)

Đ/hộp

130.000

=

 

B

Nhóm hàng trái cây, rau, củ

 

 

 

 

I

Trái cây

 

 

 

 

1

Dưa hấu

Đ/kg

7.000

=

 

2

Chanh  núm tươi loại I

Đ/kg

9.000

=

 

3

Thanh long

Đ/kg

12.000

=

 

4

Mãng cầu ta

Đ/kg

30.000

=

 

5

Măng cụt

Đ/kg

25.000

=

 

6

Xoài cát chu

Đ/kg

35.000

=

 

7

Xoài cát Hòa Lộc

Đ/kg

60.000

=

 

8

Cam xoàn

Đ/kg

35.000

=

 

9

Sầu riêng

Đ/kg

45.000

=

 

II

Rau, củ

 

 

 

 

1

Khoai tây Đà lạt

Đ/kg

20.000

=

 

2

Bông cải xanh

Đ/kg

45.000

=

 

3

Cà chua

Đ/kg

12.000

=

 

4

Nấm rơm

Đ/kg

55.000

=

 

5

Khổ qua

Đ/kg

11.000

=

 

6

Bí rợ

Đ/kg

12.000

=

 

7

Cà rốt

Đ/kg

25.000

=

 

8

Dưa leo

Đ/kg

9.000

=

 

C

Nhiên liệu, chất đốt, VTNN, VLXD

 

 

 

 

1

Xăng A95

Đ/lít

19.900

=

 

2

Xăng A92

Đ/lít

19.300

=

 

3

Dầu hỏa

Đ/lít

13.110

=

 

4

Dầu DO (0,05%S)

Đ/lít

13.860

=

 

5

Gas Saigon Petro (12kg)

Đ/bình

277.000

=

 

6

Gas Petrolimex (12kg)

Đ/bình

284.500

=

 

7

Phân Urê Phú Mỹ

Đ/kg

8.700-8.750

=

 

8

Phân Urê Trung Quốc

Đ/kg

8.150-8.200

=

 

9

DAP (china) hạt xanh bao tiếng Anh

Đ/kg

 12.150-12.200

=

 

10

DAP (china) hạt nâu tiếng Anh

Đ/kg

11.750-11.800

=

 

11

Super lân Long Thành

Đ/kg

3.000

=

 

12

Phân NPK Việt Nhật 16.16.8

Đ/kg

10.250-10.300

=

 

13

Phân Kali đỏ LX 60%

Đ/kg

7.950-8.000

=

 

14

Thép xây dựng phi 6-8 Việt Nhật

Đ/kg

14.200

=

 

15

Xi măng Holcim

Đ/bao

89.000

=

 

16

Xi măng Hà Tiên

Đ/bao

87.000

=

 

D

Giá vàng và Đô la Mỹ

 

 

 

 

 1

- Vàng SJC

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/chỉ

3.380.000

26.000

 

     + Bán ra

Đ/chỉ

3.420.000

45.000

 2

- Tỷ giá VND/USD

 

 

 

 

 

     + Mua vào

Đ/USD

22.025

35

 

     + Bán ra

Đ/USD

22.105

265

Ghi chú: ▲ biểu thị tăng               ▼ biểu thị giảm           = biểu thị đứng giá (ổn định)

Lúa gạo tăng giá nhẹ ở mức 50-150đ/kg, hiện lúa loại I 5.250-5.350đ/kg, gạo nguyên liệu loại I 6.700-6.800đ/kg. Sau một thời gian giá giảm do xuất khẩu gặp khó khăn, lúa gạo những ngày gần đây đã quay đầu trở lại, nguyên nhân là do diện tích lúa hè thu chưa thu hoạch còn ít và giá phụ phẩm tăng mạnh.

Giá cá tra nguyên liệu hiện ở mức 19.800-20.200đ/kg, tuy nhiên đây là mức giá của loại cá size nhỏ từ 650-850gr/con do nhu cầu thu mua tăng cao, loại cá size lớn sức mua không nhiều.

Giá vàng không ổn định, tăng, giảm theo thị trường chung, vàng SJC giá bán ra ngày 14/8/2015 là 3.420.000đ/chỉ, tăng 133.000đ/chỉ so với giá bán ra ngày 7/8/2015; Đôla tại ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Đồng Tháp) giá bán ra hiện ở mức 22.105VNĐ tăng 265đ so với giá ngày 7/8/2015.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...