Tình hình SV gây hại từ ngày 21/1 đến 27/1/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, chiều tối không mưa, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 4 - 5 m/s.
Thời tiết |
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
27,6 |
31,9 |
24,1 |
80,9 |
85,0 |
67,0 |
62,3 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
20,5 |
80,0 |
|
|
60,0 |
0,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2015 - 2016: Xuống giống 209.100 ha/202.000 ha, đạt 103,5% so với kế hoạch, lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 7.467 ha; - Đẻ nhánh: 10.857 ha;
- Làm đòng: 13.049 ha; - Trỗ chín: 111.265 ha.
- Thu hoạch: 66.461 ha - Năng suất bình quân: 6,53 tấn/ha.
Lúa Hè Thu 2016: Xuống giống 10.013 ha đang giai đoạn mạ, tập trung tại các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, Cao Lãnh, Tháp Mười, Thành phố Cao Lãnh.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 3.306,6 ha/10.127,2 ha diện tích xuống giống, gồm rau màu các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Bắp |
1.063,5 |
377,8 |
Ơt |
2.612,5 |
677,1 |
Dưa hấu |
844,1 |
445,4 |
Cây có củ |
1.134,5 |
15,5 |
Sen |
298,5 |
149,1 |
Mè |
99,6 |
1,8 |
Đậu các loại |
200,6 |
28,3 |
Rau dưa các loại |
3.794,0 |
1.611,6 |
CCN và cây trồng khác |
80,0 |
- |
Tổng cộng |
10.127,2 |
3.306,6 |
Ghi chú: CCN:cây công nghiệp.
2.3. Hoa kiểng
Tổng diện tích xuống giống 428,52 ha, trong đó hoa các loại 121 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha, cụ thể như sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
1 |
Hoa hồng |
6,50 |
Mai vàng |
18,60 |
2 |
Hoa cúc |
26,65 |
Bonsai |
17,00 |
3 |
Hoa vạn thọ |
5,10 |
Nguyệt quế |
8,50 |
4 |
Hoa lan |
0,85 |
Kiểng lá |
72,50 |
5 |
Cát tường |
2,10 |
Bông trang |
25,00 |
6 |
Hoa sứ |
27,80 |
Cỏ nhật, lá gừng |
90,00 |
7 |
Mai Hà Lan |
2,00 |
Cây công trình |
20,00 |
8 |
Hoa khác |
50,00 |
Cây kiểng khác |
55,92 |
Tổng cộng |
121,00 |
|
307,52 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
* Vụ Đông Xuân 2015-2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.625 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trỗ chín, trong đó có 50 ha nhiễm nặng (Lai Vung) với mật số 3.000 – 5.000 con/m2, 100 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 462 ha so với tuần trước, gây hại phổ biến ở tuổi 4 - 5, trưởng thành.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 457 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 3 ha nhiễm trung bình với mật số 20 – 40 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 425 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 2.238,5 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 29,5 ha nhiễm nặng (Thanh Bình, Lấp Vò) với tỷ lệ bệnh 20 - 40%, 120 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 686,5 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 572 ha, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 20%, giảm 609 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.476 ha, trong đó có 50 ha nhiễm nặng (Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 20 - 30%, 185 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 963 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, chuột, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông, … cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
* Vụ Hè Thu 2016: Tại huyện Tháp Mười, có 740 ha lúa Hè Thu đang giai đoạn mạ nhiễm rầy nâu di trú, trong đó có 10 ha nhiễm nặng với mật số 3.000 – 4.000 con/m2, 100 ha nhiễm trung bình, diện tích còn lại nhiễm nhẹ.
* Tình hình rầy di trú: Trong tuần qua, rầy di trú cao điểm tại các bẫy đèn như bẫy đèn Thông Bình – Tân Hồng (49.000-100.000 con/bẫy/đêm 20-21/01), Đốc Binh Kiều – Tháp Mười (12.000-14.000 con/bẫy/đêm 23-24/01), Thị trấn Thanh Bình – Thanh Bình (25.000 con/bẫy/đêm 26/01) và Phong Hòa - Lai Vung (65.000 con/bẫy/đêm 27/01).
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu khoang, sâu đục thân bắp, thán thư, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm vi khuẩn), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.574,5 ha. Trong đó có 114,5 ha nhiễm nặng, 535,8 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Nhện đỏ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Do diện tích lúa Đông Xuân đa số vào giai đoạn trỗ chín đến thu hoạch rộ nên rầy nâu vẫn tiếp tục di trú với mật số cao sẽ ảnh hưởng đến trà lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh (kể cả lúa Đông Xuân và Hè Thu đã xuống giống). Dự báo từ 01/02/2016 đợt rầy cám mới bắt đầu nở với mật số chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên trà lúa đòng trỗ, đặc biệt ở những khu gần gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò,…
- Bệnh đạo ôn lá: Do thời tiết sáng sớm có sương mù, ẩm độ cao và giai đoạn lúa thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh gây hại, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sử dụng giống nhiễm như OM 4218, IR50404, Jasmine 85, Nếp,... gieo sạ dày, bón thừa phân đạm có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh cháy bìa lá, sọc vi khuẩn: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên các giống lúa nhiễm như Jasmine 85, OM 4900, VD 20,... giai đoạn lúa đòng trỗ.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: Bù lạch, sâu đục thân, bệnh VLLXL, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, bệnh chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Nhện, bệnh đốm đen trên hoa hồng, đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Đối với lúa < 20 NSS, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy di trú trên ruộng, dùng nước che chắn kịp thời nhằm hạn chế rầy chích hút, truyền bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá, nếu rầy giảm thấp mật số thì tháo cạn nước để lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
- Đối với lúa > 20 NSS, kiểm tra kỹ ruộng lúa, nếu rầy nở tuổi 1 – 3 hoặc có nhiều lứa gối nhau, mật số cao > 3.000 con/m2, cần đưa nước vào ruộng và xử lý kịp thời bằng một trong các loại thuốc có tác động chống lột xác hoặc lưu dẫn nhằm hạn chế tốt mật số rầy gây hại.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như: 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), ... nhằm giảm chi phí sản xuất, hạn chế bộc phát dịch hại, cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, thối gốc vi khuẩn để quản lý tốt bằng biện pháp canh tác và thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều nhằm hạn chế ảnh hưởng đến năng suất lúa.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về các giải pháp quản lý dịch hại trên cây trồng từ nay đến trước, trong và sau Tết Nguyên đán 2016./.
Bài viết cùng danh mục
- Tinh hình SV gây hại từ ngày 14/01 đến 20/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/01 đến 13/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 31/12/2015 đến 06/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/12 đến 30/12/2015
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/12 đến 23/12/2015
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 10/12 đến 16/12/2015
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 3/12 đến 9/12/2015
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/11 đến 2/12/2015
- Hậu Giang: Nỗi lo dịch hại đầu vụ
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/11 đến 18/11/2015
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |