Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 05/10 đến 11/10/2017

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 05/10 đến 11/10/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây – Tây Nam, tốc độ gió 2 – 5 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,9

31,2

25,5

78,4

87

69

48,0

88,7

Dự báo tuần tới

27,0

26,0

24,0

85

 

 

50,0

45,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Thu Đông 2017: Xuống giống 130.587 ha/138.000 ha, đạt 95% diện tích kế hoạch. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 1.589 ha;                                                - Đẻ nhánh: 10.408 ha;            

- Làm đòng: 7.261 ha;                             - Trỗ chín: 3.849 ha;

- Thu hoạch 107.481 ha, năng suất bình quân 5,09 tấn/ha.

Lúa Đông Xuân 2017 – 2018: Xuống giống 1.986 ha, trong đó mạ: 1.043 ha, đẻ nhánh: 943 ha (chủ yếu ở huyện Tam Nông, Tháp Mười, TX.Hồng Ngự).

2.2. Hoa màu:

      Hoa màu Thu Đông 2017: Xuống giống 7.507 ha gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

1.557,6

948,8

10,4

Ớt

458,3

287,6

17,4

Dưa hấu

542,7

371,4

20,3

Cây có củ

1.575,4

157,7

7,6

Sen

293,6

268,1

3,4

8,5

8,5

0,8

Đậu các loại

86,8

61,7

3,8

Rau dưa các loại

2.981,1

2.378,0

13,9

Cây CN và cây trồng khác

3,0

3,0

-

Tổng cộng

7.507,0

4.484,7

 

 

       Hoa màu Đông Xuân 2017-2018: Xuống giống 69 ha gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Ngày sau trồng

Bắp

5,3

5 – 7

Ớt

24,2

5 – 7

Dưa hấu

2,0

5 – 7

Rau dưa các loại

37,5

5 – 7

Tổng cộng

69,0

-

 

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng 730,1 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 247,2 ha/325,7 ha, cây cảnh thu hoạch 84,9 ha/404,4 ha gồm các loại sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

1

Hoa hồng

52,5

4,9

Mai vàng

17,0

-

2

Hoa cúc

36,7

16,2

Bonsai

13,2

0,6

3

Hoa vạn thọ

0,5

0,5

Nguyệt quế

16,1

2,7

4

Hoa lan

3,8

2,5

Kiểng lá

53,2

13,5

5

Cát tường

-

-

Bông trang

12,4

2,4

6

Hoa sứ

13,3

4,2

Cỏ nhật, lá gừng

44,9

12,9

7

Mai Hà Lan

-

-

Cây công trình

160,1

45,3

8

Hoa huệ

218,9

218,9

Hạnh

3,0

-

9

Hoa khác

-

-

Cây kiểng khác

84,5

7,5

Tổng cộng

325,7

247,2

 

404,4

84,9

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

1. Cây lúa:

          Trong tuần, rầy vào đèn với mật số thấp, cao điểm trong tuần dao động từ 800 – 1.000 con/đêm/bẫy tại các bẫy đèn Phú Cường – Tam Nông (đêm 8/10), Đốc Binh Kiều – Tháp Mười (9/10).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 200 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số rầy 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 2 – 4, tăng 20 ha so với tuần trước.  

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 162 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 159 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 152 ha trên lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 50 ha với tỷ lệ bệnh 20 – 30%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 128 ha so với tuần trước.

- Bệnh VL-LXL: Diện tích nhiễm 75 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, trong đó nhiễm nặng 55 ha (An Phước, Tân Hộ Cơ – Tân Hồng) tỷ lệ bệnh 50 – 90%, nhiễm trung bình 10 ha, còn lại nhiễm nhẹ, không tăng so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng như: chuột, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt,… cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: Bọ hà, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh thán thư,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,... trên xoài; bọ trĩ, sâu vẽ bùa, nhện, bệnh loét,… trên cây có múi xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 254,5 ha, trong đó có 22,5 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 40 – 60%, nhiễm trung bình 54,5 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 74 ha so với tuần trước.

4. Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá, thán thư, … trên hoa hồng xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ. 

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 3 – 5 tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh – đòng trỗ.

- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Tiếp tục gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, đặc biệt những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20,… sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.

- Bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - làm đòng.

- Chuột: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.

Các đối tượng khác như sâu đục thân, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Những diện tích lúa đã thu hoạch cần vệ sinh đồng ruộng, cày xới trục nhận rơm rạ và xả lũ (nếu có điều kiện) nhằm cắt đứt nguồn sâu bệnh lưu tồn cho vụ sau (đặc biệt là bệnh VL-LXL hại lúa), đồng thời cải thiện độ màu mỡ của đất để chuẩn bị cho vụ lúa Đông Xuân 2017-2018.

- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.

- Đối với bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: kiểm tra kỹ ruộng lúa, phát hiện sớm lúa bị nhiễm bệnh VL-LXL giai đoạn cuối đẻ nhánh để tác động kịp thời các biện pháp chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, quản lý tốt mật số rầy trên ruộng nhằm hạn chế lây lan và phát tán mầm bệnh.  

 - Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.

- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa, ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...