Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 21/11 đến 27/11/2013

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rải rác nhiều nơi, gió hướng Đông – Đông Bắc, tốc độ gió 5 – 7 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,5

30,4

25,0

81,4

86,0

78,0

42,0

8,2

Dự báo tuần tới

27,5

32,0

24,0

80,0

 

 

60,0

5,0

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Thu Đông 2013: Thu hoạch 128.131 ha/134.968 ha (đạt 94,9% diện tích xuống giống), năng suất bình quân 5,37 tấn/ha. Diện tích còn lại 6.837 ha đang ở giai đoạn trỗ chín.

Trong tuần có 23 ha bị đỗ ngã do mưa.

 Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 73.282 ha/206.000 ha (đạt 35,6 % diện tích kế hoạch), trong đó:

   - Mạ: 31.937 ha                                      - Đẻ nhánh: 7.022 ha       

   - Làm đòng: 31.697 ha.                          - Trỗ chín: 2.626 ha

Trong tuần có 0,4 ha sạ lại do ngập úng.

2.2. Hoa màu:

 Hoa màu vụ Thu Đông 2013: Thu hoạch 5.592,4 ha / 6.608 ha diện tích xuống giống. Diện tích còn lại 1.015,6 ha gồm các loại các loại hoa màu.

Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 2.179,3 ha gồm:

- Bắp: 247,8 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 35 NSG

- Dưa hấu: 265,3 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 35 NSG

- Ớt: 340,3 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 35 NSG

- Cây có củ: 422,1 ha

- Thời gian sinh trưởng  3 - 28 NSG

- Đậu các loại: 37,7 ha

- Thời gian sinh trưởng 3 - 7 NSG

- Rau dưa các loại: 866,1 ha

- Thời gian sinh trưởng 3 - 35 NSG

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

1. Trên lúa Thu Đông 2013:

- Rầy nâu: Nhiễm nhẹ 170 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, mật số >750 - 800 con/m2, rầy phổ biến tuổi TT - tuổi 1, giảm 210 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 223 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó có 65 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 93 ha so với tuần trước.

- Bệnh lem lép hạt: Nhiễm nhẹ 251 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín với tỷ lệ 5 - 10%, giảm 93 ha so với tuần trước.

- Bệnh vàng lá: Diện tích nhiễm 500 ha trên giai đoạn lúa trỗ chín, trong đó có 100 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ.

Ngoài ra các đối tượng khác như: chuột, sâu cuốn lá, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông …xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

2. Trên lúa Đông Xuân 2013 - 2014:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.077 ha, trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 57 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 – 3.000 con/m2, rầy phổ biến tuổi 1 - 3, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 637 ha so với tuần trước, do có lứa rầy đang bắt đầu nở.

- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ 361 ha với mật số 10 - 20 con/m2 trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, giảm 55 ha so với tuần trước.

- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 519,5 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, trong đó có 282,45 ha nhiễm nặng (huyện Thanh Bình, Tam Nông) tỷ lệ 20 - 80%, 65,05 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 266,5 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 952 ha với tỷ lệ 5 - 10% trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 15 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 335 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Nhiễm nhẹ 490 ha với tỷ lệ 10 - 20% trên lúa giai đoạn đòng trỗ, giảm 45 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng khác như: bọ trĩ, vàng lá, lem lép hạt …xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

3. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt… gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

4. Cây ăn trái:

Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.

Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích và tỷ lệ bệnh tiếp tục giảm, một số vườn đang cho trái và thu hoạch.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Trên lúa:

- Rầy nâu: Rầy nâu tuổi 2 - 4 gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Muỗi hành: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, thiếu lân giai đoạn mạ đến đẻ nhánh sẽ bị nặng hơn.

- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh cháy bìa lá, lem lép hạt: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trỗ chín.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: ốc bươu vàng, chuột, sâu đục thân, ngộ độc hữu cơ, sọc vi khuẩn, bệnh vàng lá, lem lép hạt… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

Trên hoa màu và cây ăn trái

- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, cây có múi ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ. Đối với bệnh chổi rồng, diện tích và tỷ lệ bệnh giảm, các vườn nhãn tiếp tục phục hồi và phát triển tốt.

IV. ĐỀ NGHỊ:

1. Trên lúa:

- Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ đợt rầy cám trên ruộng, nếu mật số thấp không cần xử lý thuốc hóa học, nếu mật số cao hơn 3 con/tép, tuổi 2-3 cần xử lý thật tốt bằng thuốc chống lột xác.

- Áp dụng tốt các giải pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, không sử dụng thuốc trừ sâu phổ rộng để phòng trừ sâu cuốn lá cho lúa dưới 40NSS nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại giai đoạn sau. Đồng thời, cần thăm đồng thường xuyên phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, sọc vi khuẩn, để phòng trị kịp thời.

- Kiểm tra mật số muỗi hành giai đoạn lúa 20 - 25 NSS, nếu phát hiện muỗi hành trưởng thành hoặc tỉ lệ chồi bị hại 5% tiến hành sử dụng các loại thuốc lưu dẫn để phòng trừ nhằm hạn chế khả năng gây hại ảnh hưởng đến năng suất.

- Áp dụng các biện pháp tổng hợp để diệt trừ ốc bươu vàng, chuột và cỏ dại, bù lạch ngay từ đầu vụ.

- Theo dõi và chăm sóc lúa ngay từ đầu vụ như bón phân cân đối, tăng cường lân, kali giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tưới tiêu nước hợp lý để giúp lúa phát triển tốt, hạn chế sự phát sinh, phát triển của muỗi hành và các đối tượng sâu bệnh khác và đổ ngã về sau.  

- Chủ động gia cố đê bao, phương tiện bơm nước chống úng cho lúa mới xuống giống nhằm tránh thiệt hại do mưa, bão và triều cường.

2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có hướng dẫn phòng trị kịp thời.

Thăm đồng thường xuyên, theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh, phát hiện sớm các đối tượng gây hại để xử lý kịp thời, hiệu quả./.

Nguồn Chi cục BVTV Đồng Tháp

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...