Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 25/8 đến 31/8/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây - Tây Nam, tốc độ gió 3 - 5 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
29,0 |
33,4 |
26,2 |
82,7 |
85,0 |
79,0 |
53,8 |
16,0 |
Dự báo tuần tới |
28,5 |
34,5 |
25,0 |
84 |
|
|
52,0 |
30,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Hè Thu 2016: Thu hoạch 192.627 ha/193.392 ha đạt 99,6% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,20 tấn/ha, còn lại 765 ha giai đoạn trỗ chín.
Lúa Thu Đông 2016: Xuống giống 137.557 ha/144.000 ha, đạt 95,5% diện tích kế hoạch, lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 11.126 ha; - Đẻ nhánh: 3.035 ha;
- Làm đòng: 1.246 ha; - Trỗ chín: 81.466 ha;
- Thu hoạch 40.684 ha, năng suất bình quân 5,78 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Xuống giống 5.940,5 ha, gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.036,5 |
367,0 |
13,8 |
Ớt |
485,7 |
107,3 |
9,7 |
Dưa hấu |
505,0 |
321,0 |
21,3 |
Cây có củ |
852,6 |
54,5 |
23,5 |
Sen |
259,9 |
62,4 |
4,5 |
Mè |
23,8 |
13,9 |
0,9 |
Đậu các loại |
195,0 |
78,8 |
1,3 |
Rau dưa các loại |
2.572,1 |
784,2 |
17,8 |
CCN và cây trồng khác |
9,9 |
5,5 |
3,5 |
Tổng cộng |
5.940,5 |
1.794,6 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 448,02 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 109,6 ha/140,5 ha, còn lại cây cảnh 307,52 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
1 |
Hoa hồng |
10,50 |
6,5 |
Mai vàng |
18,60 |
2 |
Hoa cúc |
38,35 |
27,8 |
Bonsai |
17,00 |
3 |
Hoa vạn thọ |
6,10 |
5,1 |
Nguyệt quế |
8,50 |
4 |
Hoa lan |
0,85 |
0,85 |
Kiểng lá |
72,50 |
5 |
Cát tường |
2,10 |
2,10 |
Bông trang |
25,00 |
6 |
Hoa sứ |
27,80 |
12,8 |
Cỏ nhật, lá gừng |
90,00 |
7 |
Mai Hà Lan |
2,00 |
2,00 |
Cây công trình |
20,00 |
8 |
Hoa khác |
52,8 |
52,5 |
Cây kiểng khác |
55,92 |
Tổng cộng |
140,5 |
109,6 |
|
307,52 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Tình hình rầy di trú:
Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, chủ yếu ở các huyện phía Bắc, cao điểm đêm 24 – 25/8/2016 tại bẫy đèn xã Phú Đức, Phú Cường (Tam Nông) với mật số rầy từ 800 – 1.500 con/bẫy/đêm.
Vụ Thu Đông 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 682 ha trên lúa giai đoạn trỗ, trong đó có 57 ha nhiễm trung bình với mật số rầy 1.500 – 2.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 2, tăng 402 ha so với tuần trước do lứa rầy mới đang nở rộ trên lúa giai đoạn đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 97 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó có 35 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 - 15%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 23 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 373 ha, trong đó có 45 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 20 – 30%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 107 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 2.925 ha, trong đó có 75 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 884 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: OBV, chuột, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn cổ bông, vàng lá…cũng xuất hiện, gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
2. Hoa màu: sâu đục thân trên bắp, sâu xanh da láng, bệnh đốm lá, sâu đục củ trên khoai lang,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.313,1 ha, trong đó nhiễm nặng 104,3 ha, nhiễm trung bình 421,5 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc,… xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 2 – 4 tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn đòng trỗ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Thời tiết nắng mưa xen kẽ tạo điều kiện bệnh đạo ôn, bệnh cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức nhẹ - trung bình. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng hơn.
Các đối tượng khác như chuột, sâu đục thân, bệnh vàng lùn, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và tăng lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ mật số rầy trên lúa giai doạn đẻ nhánh – đòng trỗ, nếu mật số rầy cao > 3 con/tép, tuổi 2 – 3 cần xử lý kịp thời và hiệu quả nhằm hạn chế rầy tích lũy mật số cao vào giai đoạn sau.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn lúa chuẩn bị thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 29/8-4/9).
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 18/8 đến 24/8/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/8 đến 17/8/2016
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 15 - 21/8)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/8 đến 10/8/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/7 đến 3/8/2016
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 1 - 7/8)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 21/7 đến 27/7/2016
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 25 - 31/7)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 14/7 đến 20/7/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |