Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/2 đến 4/3/2015

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/2 đến 4/3/2015

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, không mưa, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 4 - 6m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

26,6

31,9

23,4

81,0

85,0

75,0

55,5

0,0

Dự báo tuần tới

26,5

33,0

23,0

85,0

 

 

60,0

0,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Thu hoạch 125.976 ha/202.523 ha, đạt 62,2% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 7,01 tấn/ha. Diện tích còn lại đang trong giai đoạn:

- Đẻ nhánh: 365 ha;                            - Làm đòng: 7.994 ha;                             

- Trỗ chín: 68.189 ha.

Lúa Hè Thu 2015: Xuống giống 79.912 ha, đạt 42,1% so với kế hoạch xuống giống. Lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 31.540 ha;                              - Đẻ nhánh: 44.857 ha;

- Làm đòng: 3.515 ha.

2.2. Hoa màu:                                            

         Hoa màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015: Thu hoạch 5.526,1 ha/ 10.533,1 ha xuống giống, gồm hoa màu các loại.

Hoa màu vụ Hè Thu 2015: Xuống giống 6.933,8 ha gồm:

- Đậu các loại: 179,4 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35 NST

- Bắp: 411,8 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 28 NST

- Ớt: 195,1 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35 NST

- Cây có củ: 534,1 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 28 NST

- Dưa hấu: 338,1 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 28 NST

- Sen: 165,7 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 21 NST

- Rau dưa các loại: 568,2 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35 NST

- Mè: 4.535,4 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35 NST

- Hoa huệ: 6,0 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 10 NST

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Trên lúa Đông Xuân 2014 - 2015:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 745 ha chủ yếu trên lúa giai đoạn trỗ, trong đó có 188 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 1.404 ha so với tuần trước do nông dân đã có xử lý, rầy gây hại ở tuổi 4-5.

- Muỗi hành: Gây hại 960 ha lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 414 ha (huyện Tam Nông) nhiễm nặng với tỷ lệ >20 - 70%, 483 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 855 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 454 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 244 ha so với tuần trước.

          Các đối tượng khác như: chuột, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, đốm nâu, vàng lá, cháy bìa lá, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, diện tích nhiễm có giảm so với tuần rồi do nhiều diện tích lúa đã thu hoạch.

Trên lúa Hè Thu 2015:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.083 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 170 ha nhiễm trung bình, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 28 ha so với tuần trước, rầy gây hại ở tuổi 3-5.

- Muỗi hành: Gây hại 93 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó có 6 ha tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm ở mức 5 - 10% (Tân Hồng, Hồng Ngự).  

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 938 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó nhiễm trung bình 15 ha tỷ lệ 10 - 20%, tăng 398 ha so với tuần trước.

Ngoài ra, các đối tượng khác như chuột, sâu cuốn lá, bệnh đốm nâu, … cũng xuất hiện và gây hại nhẹ.

2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: bệnh sương mai trên dưa leo; bọ trĩ, bọ nhảy, thán thư trên ớt, … gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài, cây có múi sâu bệnh chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Hiện nay diện tích nhiễm bệnh là 3.085,8 ha, tăng 0,4 so với tuần trước. Trong đó nhiễm nặng 1.985,6 ha, trung bình 575,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ 5524,4 ha. Diện tích cho trái 2.759,2 ha, thu hoạch 2.109,3 ha, năng suất bình quân đạt 7,27 tấn/ha.

4. Hoa kiểng:

Các đối tượng bệnh đốm đen trên hoa hồng, thán thư trên hoa cúc, … xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Lúa Đông Xuân 2014 - 2015:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 5 - trưởng thành tiếp tục gây hại chủ yếu ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh và làm đòng.

- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông vẫn tiếp tục gây hại nhẹ; trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, … bón thừa phân đạm bệnh có thể nhiễm nặng hơn.

- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh - làm đòng, đặc biệt trên những ruộng xử lý hạt giống, phun thuốc trừ sâu sớm giai đoạn mạ, đẻ nhánh.

Các đối tượng khác như chuột, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh lem lép hạt, vàng lá, đốm nâu, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình.

Lúa Hè Thu 2015:

- Rầy nâu: Rầy nâu tuổi 4 - 5, trưởng thành tiếp tục phát triển, gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

- Bù lạch, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn lá: tiếp tục gây hại, chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng

- Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, bọ nhảy, sùng khoai lang, sâu xanh da láng, bệnh thán thư, sương mai, đốm lá, … gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, ghẻ nham, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc thu hoạch xong chưa cắt tỉa và vệ sinh vườn.

- Hoa kiểng: Các đối tượng bệnh đốm đen trên hoa hồng, thán thư trên hoa cúc, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

1. Trên lúa:

- Kiểm tra kỹ ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, nếu thấy rầy còn  mật số cao, hơn 3 con/tép có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trà lúa đòng trỗ, nếu mật số rầy cao có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, giúp khống chế mật số rầy nâu, sâu cuốn lá, muỗi hành…

- Đối với muỗi hành:

    + Các diện tích chuẩn bị xuống giống vụ Hè Thu cần phải vệ sinh đồng ruộng, cách ly thời vụ ít nhất 20 ngày.

    + Xuống giống tập trung, đồng loạt, hạn chế xử lý hạt giống, bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung, cung cấp đủ lượng phân lân và kali cho lúa giai đoạn đầu cây lúa (7 - 10 NSS).

    + Kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 20 - 35NSS, phát hiện sớm triệu chứng gây hại của muỗi hành để có biện pháp chăm sóc hợp lý, hạn chế thiệt hại.

    + Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành, cần tiếp tục chăm sóc bón phân, bảo đảm ruộng lúa đủ dinh dưỡng để hạn chế thất thu năng suất.

- Kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; Thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.

2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục thân, bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả, không để lây lan ra diện rộng. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...