Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/12 đến 17/12/2014

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/12/2014 đến 17/12/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, có mưa nhỏ rải rác vài nơi không đáng kể gió hướng Bắc - Đông Bắc, tốc độ gió 4 - 5m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
26,8 |
30,7 |
23,7 |
80,1 |
84,0 |
75,0 |
51,2 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
22,5 |
80,0 |
|
|
50,0 |
5,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
v Lúa Thu Đông 2014: Thu hoạch được 114.366/122.411 ha, đạt 93,4% DTXG, năng suất bình quân 5,41 tấn/ha. Diện tích còn lại đang ở các giai đoạn:
- Làm đòng: 538 ha; - Trỗ chín: 7.427 ha.
v Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 184.253 ha/205.000 ha, đạt 89,9% so với kế hoạch. Lúa đang trong giai đoạn:
- Mạ: 48.563 ha; - Đẻ nhánh: 57.467 ha;
- Làm đòng: 51.344 ha; - Trỗ chín: 26.603 ha.
- Thu hoạch: 276 ha, năng suất bình quân 4,99 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
v Hoa màu vụ Thu Đông 2014: Thu hoạch 6.443,3 ha/6.925,1 ha diện tích xuống giống gồm rau màu các loại.
v Hoa màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 7.365 ha, thu hoạch 319 ha gồm:
- Đậu các loại: 90,9 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 28 NST |
- Bắp: 792,2 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 56 NST |
- Ớt: 1.425 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 63 NST |
- Cây có củ: 1.393,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 63 NST |
- Dưa hấu: 569,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 56NST |
- Sen: 223,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 56 NST |
- Rau dưa các loại: 2.356 ha |
- Thu hoạch: 166,8 ha |
- Cây công nghiệp và cây trồng khác: 515,7 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 56 NST |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa
v Lúa Thu Đông 2014:
Các đối tượng rầy nâu, bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn trỗ chín.
v Lúa Đông Xuân 2014 - 2015:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 431 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 5 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với mật số 3.500 - 4.000 con/m2, 5 ha nhiễm trung bình, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 37 ha so với tuần trước. Rầy gây hại chủ yếu ở tuổi trưởng thành, 1 - 2.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 3.144 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 15 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 25 - 60%, 289 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 215 ha so với tuần trước, xuất hiện và gây hại chủ yếu trên những giống nhiễm như IR 50404, OM4218, nếp, Jasmine 85, … kết hợp điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát sinh, phát triển.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 292 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó nhiễm trung bình 2 ha với tỷ lệ bệnh 20 - 40%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 15 ha so với tuần trước.
Các đối tượng khác như: chuột, bù lạch, OBV, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh lem lép hạt, đốm nâu, đạo ôn cổ bông, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ đến trung bình.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân bắp; bệnh đốm lá trên khoai môn; bệnh sương mai trên dưa leo; bọ trĩ, thán thư trên ớt, sâu ăn tạp, sùng trên khoai lang, …. gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Sâu bệnh gây hại trên xoài, cây có múi chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Hiện nay diện tích nhiễm bệnh là 3.052,8 ha, trong đó nhiễm nặng 2.014,8 ha, trung bình 617,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ 420,3 ha, diện tích nhiễm giảm 23 ha so với tuần trước. Diện tích cho trái 2.368,2 ha, thu hoạch 1.413,1 ha, năng suất bình quân đạt 10,7 tấn/ha.
4. Hoa kiểng:
Các đối tượng bệnh đốm đen trên hoa hồng, thán thư trên hoa cúc, … xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên lúa
v Vụ Thu Đông 2014:
Các đối tượng gây hại như: chuột, rầy nâu, bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, lem lép hạt, đạo ôn cổ bông, vàng lá, đốm nâu, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ - chín.
v Vụ Đông Xuân 2014 - 2015:
- Rầy nâu: Đợt rầy mới sẽ tiếp tục nở rộ và phát triển ở tuổi 2 - 3, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Cá biệt một số diện tích lúa giai đoạn đòng trỗ có thể nhiễm mật số cao hơn với nhiều lứa rầy gối lứa nhau do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Bên cạnh đó, rầy di trú ở các huyện phía Bắc sông Tiền vẫn còn ảnh hưởng trên những diện tích lúa mới xuống giống.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông tiếp tục xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh - làm đòng, trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, … bón thừa phân đạm.
Các đối tượng khác như bù lạch, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, muỗi hành, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng
- Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh thán thư, sương mai, đốm lá, thối nhũn,… tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, ghẻ nham, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc thu hoạch xong chưa cắt tỉa và vệ sinh vườn.
- Hoa kiểng: Các đối tượng bệnh đốm đen trên hoa hồng, chai bông huệ, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
- Những diện tích đã thu hoạch xong lúa Thu Đông chuẩn bị xuống giống vụ Đông Xuân cần tiến hành cày xới trục trạc, vùi rơm rạ, vệ sinh đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ rầy di trú, xuống giống tập trung, đồng loạt, né rầy theo lịch khuyến cáo của địa phương nhằm hạn chế bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá.
- Đối với lúa dưới 20 NSS, theo dõi chặt chẽ tình hình rầy di trú để chủ động che chắn nước kịp thời, hạn chế rầy chích hút, đẻ trứng và truyền bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá; rút cạn nước khi mật số rầy di trú đã giảm.
- Đối với lúa trên 20 NSS kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng, nếu mật số rầy cao >3 con/tép, tập trung ở tuổi 2-3 thì xử lý bằng thuốc chống lột xác. Lúa giai đoạn đòng trỗ có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ, hạn chế mật số giai đoạn lúa trỗ.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như ốc bươu vàng, cỏ dại, ngộ độc hữu cơ, … hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Do thời tiết bắt đầu trở lạnh cần kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái, ruồi đục trái và bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi có dấu hiệu diễn biến phức tạp
Bài viết cùng danh mục
- Quýt hồng Lai Vung rộn rã vào xuân
- Cấp bách phòng chống dịch lở mồm long móng
- Thiệt hại từ việc nuôi đuông dừa
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 04/12 đến 10/12/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/12 đến 03/12/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 20/11 đến 26/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/11 đến ngày 19/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 6/11 đến 12/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/10 đến 5/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 23/10 đến 29/10/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |