Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/11 đến ngày 19/11/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, chiều và tối có mưa ở nhiều nơi, gió hướng Đông - Đông Bắc, tốc độ gió 4 - 5m/s.
Thời tiết |
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
28,2 |
31,9 |
25,4 |
83,4 |
87,0 |
79,0 |
66,8 |
26,5 |
Dự báo tuần tới |
28,0 |
33,0 |
24,0 |
85,0 |
|
|
65,0 |
10,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2014: Thu hoạch được 101.775/121.760 ha (đạt 83,6% DTXG), năng suất bình quân 5,51 tấn/ha. Diện tích còn lại đang ở các giai đoạn:
- Đẻ nhánh: 1.401 ha; - Làm đòng: 3.677 ha; - Trỗ chín: 14.826 ha.
Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 102.621 ha/205.000 ha, đạt 50,1% so với kế hoạch. Lúa đang trong giai đoạn:
- Mạ: 52.583 ha; - Đẻ nhánh: 44.139 ha;
- Làm đòng: 5.509 ha; - Trỗ: 390 ha.
Diện tích ngập úng trong tuần 1.527,25 ha. Trong đó có 249 ha thiệt hại <30%, 1.152,61 ha thiệt hại 30 - 70%, còn lại 125,64 ha thiệt hại >70%.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Thu Đông 2014: Thu hoạch 5.680/7.305,4 ha diện tích xuống giống, gồm: Đậu các loại: 90,6/90,6 ha (dứt điểm); bắp: 741,6/942,2 ha; ớt: 255,0/669,3 ha; dưa hấu: 450,9/457,9 ha; cây có củ: 1.353,2/1.656,6 ha; sen: 411,1/422,1 ha; rau dưa các loại: 2.352,0/2.639,5 ha; cây công nghiệp và cây trồng khác: 55,7/427,2 ha.
Hoa màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015: Xuống giống 2.995,4 ha gồm:
- Đậu các loại: 5,0 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 7 NST |
- Bắp: 251,9 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 35 NST |
- Ớt: 473,6 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 42 NST |
- Cây có củ: 496,7 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 42 NST |
- Dưa hấu: 246,7 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 35NST |
- Sen: 196,6 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 35 NST |
- Rau dưa các loại: 1.309,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 42 NST |
- Cây công nghiệp và cây trồng khác: 16 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 7 - 35 NST |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa
Lúa Thu Đông 2014:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 107 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 750 - 1.500 con/m2, giảm 134 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 400 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 10 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh từ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 50 ha so với tuần trước. Bệnh gây hại chủ yếu trên các giống nhiễm như: OM4218, nếp, Jasmine 85,…
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 541 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 9 ha nhiễm nặng (huyện Thanh Bình) với tỷ lệ 37 - 50%, 30 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh từ 20 - 40%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 112 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Gây hại 1.012 ha, trong đó có 40 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 22 - 40%, 40 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 537 ha so với tuần trước.
Ngoài ra, các đối tượng như: chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu cuốn lá, muỗi hành, … xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình.
Lúa Đông Xuân 2014 - 2015:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 405 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 30 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 - 1.750 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 393 ha so với tuần rầy gây hại chủ yếu ở tuổi 1 - 2. Nguyên nhân do có lứa rầy mới đang tiếp tục nở.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 1.137 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 125 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 737 ha so với tuần trước chủ yếu huyện Tháp Mười, xuất hiện và gây hại trên những giống nhiễm IR 50404, OM4218, nếp, Jasmine 85, … Nguyên nhân do ngày nắng, đêm và sáng sớm thời tiết lạnh, ẩm độ cao và gieo trồng giống nhiễm phổ biến nên thuận lợi cho bệnh phát sinh, phát triển.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 198 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 5 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 40 - 50%, 18 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 178 ha so với tuần trước.
Các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, sâu cuốn lá, muỗi hành, … xuất hiện và gây hại ở mức rải rác đến nhẹ.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân bắp; bệnh đốm lá trên khoai môn; bệnh sương mai trên dưa leo; bọ trĩ, thán thư trên ớt, sâu ăn tạp, sùng trên khoai lang, ….gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Sâu bệnh gây hại trên xoài, cây có múi chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
- Trên nhãn, một số nông dân vẫn tiếp tục thực hiện các biện pháp chăm sóc và phòng trị bệnh. Tuy nhiên, đa số những vườn nhãn không đầu tư chăm sóc hoặc ít chăm sóc do giá nhãn vẫn còn ở mức thấp (giá từ 8.000 - 10.000đ/kg) nên bệnh nhiễm nặng hơn. Hiện nay diện tích nhiễm bệnh: 3.071,4/4.321,5 ha, trong đó nặng 2.024,9 ha, trung bình 627,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ 418,7 ha, diện tích nhiễm không tăng. Diện tích cho trái 2.119,2 ha, thu hoạch 882,1 ha, năng suất bình quân đạt 9,22 tấn/ha.
4. Hoa kiểng:
Các đối tượng muỗi đục nụ hoa lan, bệnh đốm đen trên hoa hồng, chai bông huệ, thán thư trên hoa cúc, … xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên lúa
Vụ Thu Đông 2014:
- Rầy nâu: Rầy tiếp tục phát triển ở tuổi 2 - 3, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ trên trà lúa đẻ nhánh - đòng trỗ, cục bộ một số diện tích có thể nhiễm ở mức cao hơn do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ.
- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá,lem lép hạt: Do thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao nên bệnh sẽ tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng và trỗ chín.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: chuột, sâu cuốn lá, bệnh vàng lá, đốm nâu, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ - trung bình.
Vụ Đông Xuân 2014 - 2015:
- Rầy nâu: Rầy tiếp tục phát triển ở tuổi 3 - 4 và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá tiếp tục xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh – làm đòng
Các đối tượng khác như bù lạch, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng
- Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh thán thư, sương mai, đốm lá, thối nhũn,… tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, ghẻ nham, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc thu hoạch xong chưa cắt tỉa và vệ sinh vườn.
- Hoa kiểng: Các đối tượng muỗi đục nụ hoa lan, bệnh đốm đen trên hoa hồng, chai bông huệ, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
- Những diện tích đã thu hoạch xong lúa Thu Đông, chuẩn bị xuống giống lúa Đông xuân cần tiến hành cày xới trục trạc, vùi rơm rạ, xả lũ, theo dõi chặt chẽ rầy di trú và tuân thủ lịch xuống giống của địa phương nhằm hạn chế bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá.
- Theo dõi diễn biến rầy di trú để che chắn nước kịp thời cho những diện tích lúa mới xuống giống. Đồng thời kiểm tra mật số rầy trên ruộng để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như ốc bươu vàng, cỏ dại, ngộ độc hữu cơ, … Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Do thời tiết có mưa, ngày nắng, đêm và sáng sớm thời tiết lạnh, những ruộng bón thừa phân đạm và gieo trồng giống nhiễm cần kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi và báo cáo tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái, ruồi đục trái và bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Nguồn Chi cục BVTV
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 6/11 đến 12/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/10 đến 5/11/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 23/10 đến 29/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 16/10 đến 22/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 09/10 đến 15/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 2/10 đến 8/10/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 25/9 đến 1/10/2014
- Ỳinh hình sinh vật gây hại từ ngày 18/9 đến 24/9/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/9 đến 17/9/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại từ ngày 04/9 đến 10/9/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |