Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/02 đến 05/3/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, sáng sớm có sương mù nhẹ, thời tiết lạnh nhẹ, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 5 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
25,6 |
31,2 |
21,9 |
79,4 |
82,0 |
78,0 |
60,0 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
25,0 |
32,0 |
21,0 |
80,0 |
|
|
60,0 |
0,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 207.521 ha/206.000 ha (đạt 100,7 % kế hoạch), trong đó:
- Đẻ nhánh: 398 ha; - Làm đòng: 3.785 ha; - Trỗ chín: 122.486 ha;
- Thu hoạch: 80.852 ha (đạt 39 % diện tích xuống giống), năng suất bình quân 7,22 tấn/ha.
Lúa Hè Thu 2014: Xuống giống 43.924 ha/195.000 ha (đạt 22,5% kế hoạch), trong đó:
- Mạ: 11.404 ha - Đẻ nhánh: 16.155 ha - Làm đòng: 16.365 ha
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 9.240,8 ha, thu hoạch 3.962,4 ha gồm các cây trồng sau:
- Bắp: 1.134,8 ha |
- Thu hoạch: 673,1 ha, năng suất 10 - 13 tấn/ha |
- Dưa hấu: 743,7 ha |
- Thu hoạch: 537,7 ha, năng suất 22 - 25 tấn/ha |
- Ớt: 1.858,2 ha |
- Thu hoạch: 398 ha, năng suất 0,7 tấn/ha |
- Rau dưa các loại: 2.576 ha |
- Thu hoạch: 1.779,9 ha |
- Cây có củ: 1.634,1 ha |
- Thu hoạch: 313 ha |
- Sen: 342 ha |
- Thu hoạch: 133,1 ha |
- Rau muống lấy hạt: 810,9 ha |
- Thu hoạch: 91 ha |
- Đậu các loại: 141,2 ha |
- Thu hoạch: 36,7 ha |
Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 4.027,6 ha gồm:
- Đậu nành: 272,7 ha - Bắp: 513,4 ha - Dưa hấu: 329,9 ha - Ớt: 49,1 ha - Hành lá: 145 ha |
- Sen: 55,3 ha - Mè: 1.738,6 ha - Củ cải trắng: 30,4 ha - Rau dưa các loại: 542.2 ha - Cây có củ: 351 ha |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Trên lúa:
Vụ Đông Xuân 2013-2014:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 2.904 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó 312 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, rầy phổ biến tuổi 2 - 3. Diện tích nhiễm rầy tăng 841 ha so với tuần trước, do đợt rầy cám mới đang nở.
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ 100 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, mật số 10 - 20 con/m2, giảm 395 ha so với tuần trước.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm nhẹ 235 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, giảm 1.869 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 787,5 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, giảm 193,5 ha so với tuần trước, do nông dân chủ động phòng trừ.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm nhẹ 1.513 ha, giảm 991 ha so với tuần trước.
- Nhện gié: Gây hại 800 ha trên lúa giai đọan trỗ chín, trong đó có 300 ha nhiễm nặng (huyện Thanh Bình ), còn lại nhiễm trung bình.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Đạo ôn cổ bông, bệnh vàng lá, cháy bìa lá, chuột, đốm nâu…xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ-trung bình.
Vụ Hè Thu 2014:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 4.160 ha trên lúa giai đọan đẻ nhánh – làm đòng, rầy phổ biến tuổi 1 - 3, trong đó, diện tích nhiễm nặng 160 ha (huyện Tháp Mười), nhiễm trung bình 950 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
- Sâu cuốn lá: Nhiễm nhẹ 808 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số 10 – 30 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 421,5 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó có 1,5 ha nhiễm nặng (huyện Cao Lãnh) với tỷ lệ 40 – 50%, còn lại nhiễm nhẹ.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 80 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó có 40 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với tỷ lệ 20 – 30%, nhiễm trung bình 40 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt… gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.
Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Tình hình bệnh tương đối ổn định trên các vườn nhãn được áp dụng theo quy trình quản lý bệnh. Còn lại các vườn trồng rải rác hoặc không đầu tư chăm sóc tỷ lệ bệnh vẫn còn cao.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
Trên lúa:
- Rầy nâu: Lứa rầy cám tiếp tục nở đến 07/3/2014 với mật số cao, đồng thời do lúa Đông Xuân đang thu họach rộ nên rầy trưởng thành vẫn tiếp tục di trú nhưng mật số không cao. Do đó trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh vẫn còn bị rầy di trú tấn công với mật số nhẹ-trung bình, lúa giai đọan cuối đẻ nhánh - đòng trỗ rầy nây tuổi 2-4 gây hại ở mức trung bình, những ruộng không quản lý tốt có thể nhiễm ở mức nặng.
- Sâu cuốn lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm (OM 4218, OM4900, IR50404, Jasmine,…) sạ dày và bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh cháy bìa lá, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: Muỗi hành, chuột, sâu đục thân, nhện gié, bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc cục bộ ở mức nhẹ - trung bình.
Trên hoa màu và cây ăn trái
- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
- Lúa dưới 20 ngày sau sạ: Kiểm tra kỹ mật số rầy di trú, khi mật số rầy di trú giảm cần rút cạn nước trên ruộng, chăm sóc để giúp lúa phát triển tốt.
- Lúa >20NSS: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy trên ruộng, nhất là lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đòng trỗ, khi rầy cám nở rộ tuổi 2-3, mật số hơn 3 con/tép xử lý bằng thuốc chống lột xác, lúa giai đọan đòng trỗ có thể xử lý bằng thuốc có tác dụng lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp để diệt trừ ốc bươu vàng, chuột, cỏ dại ngay từ đầu vụ.
- Bón phân cân đối, tăng cường lân, kali ngay từ đầu vụ, tưới tiêu nước hợp lý, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS, nhằm giúp lúa phát triển tốt, chống chịu với điều kiện đất đai, thời tiết bất lợi, hạn chế sự phát sinh, phát triển của muỗi hành, các đối tượng sâu bệnh khác và đổ ngã về sau.
- Những ruộng vừa thu họach lúa Đông Xuân xong, cần cày ải phơi đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Hè Thu nhằm cắt nguồn lưu tồn sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ. Những ruộng không bảo đảm được thời gian cách ly, ruộng có nguy cơ ngộ độc phèn cần chủ động việc bơm rút nước rửa độc cho đất, bón thêm vôi ngay từ đầu vụ.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có hướng dẫn phòng trị kịp thời.
Tình hình thời tiết và giai đoạn lúa rất thích hợp cho các đối tượng sâu bệnh hại phát sinh, phát triển; do đó, cần thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng gây hại để xử lý kịp thời, hiệu quả./.
Nguồn Chi cục BVTV Đồng Tháp
Bài viết cùng danh mục
- Tiền Giang: Bệnh đốm trắng xảy ra nhiều trên thanh long
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 20/02 đến 26/02/2014
- Thông tin về tình hình dịch cúm gia cầm ngày 24/02/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/02 đến 19/02/2014
- Xuất hiện sâu bệnh gây hại trên lúa Đông Xuân ở ĐBSCL
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 30/01 đến 05/02/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ 23/01 đến 29/01/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 16/01 đến 22/01/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 09/01 đến 15/01/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 01/01 đến 08/01/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |