Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/02 đến 19/02/2014

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, sáng sớm có sương mù nhẹ, thời tiết lạnh nhẹ, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 5 m/s.

 

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

25,2

30,6

21,8

82,0

85,0

79,0

57,9

0,0

Dự báo tuần tới

25,0

31,0

21,0

80,0

 

 

60,0

1,5

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

 Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 207.521 ha/206.000 ha (đạt 100,7 % kế hoạch), trong đó:

- Mạ: 100 ha;                      - Đẻ nhánh: 3.198 ha;   

- Làm đòng: 21.607 ha;        - Trỗ chín: 131.250 ha;    

- Thu hoạch: 51.367 ha (đạt 24,8% diện tích xuống giống), năng suất bình quân 7,05 tấn/ha.

 Lúa Hè Thu 2014: Xuống giống 34.370 ha, trong đó:

-       Mạ: 13.952 ha             - Đẻ nhánh: 19.989 ha           - Làm đòng: 429 ha

2.2. Hoa màu:

Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 9.230 ha, thu hoạch

 2.971,8 ha gồm các cây trồng sau:

 

- Bắp: 1.134,2 ha

- Thu hoạch: 403,1 ha, năng suất 10 - 13 tấn/ha

- Dưa hấu: 743,7 ha

- Thu hoạch: 495 ha, năng suất 22 - 25 tấn/ha

- Ớt: 1.858 ha

- Thu hoạch: 274,3 ha, năng suất 0,7 tấn/ha

- Rau dưa các loại: 2.566 ha

- Thu hoạch: 1.505,5 ha

- Cây có củ: 1.634,1 ha

- Thu hoạch: 133,7 ha

-  Sen: 342 ha

- Thu hoạch: 125,6 ha

-  Rau muống lấy hạt:  810,9 ha

- Thu hoạch: 14 ha

- Đậu các loại: 141,2  ha

- Thu hoạch: 20,6 ha

 

 

       Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 1.180,4 ha gồm rau màu các loại

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

1. Trên lúa:

Vụ Đông Xuân 2013-2014:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 4.663 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 22 ha nhiễm nặng (Thanh Bình, TP. Cao Lãnh) với mật số 3.000 - 5.000 con/m2, 876 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, rầy phổ biến tuổi 4 - TT. Diện tích nhiễm rầy giảm 5.798 ha so với tuần trước do nông dân đã tích cực phòng trừ .

- Sâu cuốn lá: Gây hại 1.308 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 170 ha nhiễm trung bình, mật số 20 - 40 con/m2, còn lại nhiễm ở mức nhẹ, tăng 270 ha so với tuần trước.

- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 2.701 ha, trong đó có 684 ha nhiễm nặng với tỷ lệ 20 - 60% (Tam Nông), 930 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.087 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.430 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 2 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10-20%, còn lại nhiễm nhẹ , giảm 2.163 ha so với tuần trước, do nông dân chủ động phòng trừ.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.256 ha, trong đó có 20 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 – 15% (Tân Hồng), diện tích còn lại nhiễm nhẹ.

Ngoài ra các đối tượng khác như: bệnh vàng lá, cháy bìa lá, chuột, đốm nâu, …xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ-trung bình.

Vụ Hè Thu 2014:

Các đối tượng như: Bù lạch, rầy nâu, sâu cuốn lá và bệnh đạo ôn gây hại ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt… gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.

Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Tình hình bệnh tương đối ổn định trên các vườn nhãn được áp dụng theo quy trình quản lý bệnh. Còn lại các vườn trồng rải rác hoặc không đầu tư chăm sóc tỷ lệ bệnh vẫn còn cao

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Trên lúa:

- Rầy nâu: trên lúa giai đoạn đòng – trỗ chín vẫn còn rầy tuổi 5- TT gây hại nhưng chủ yếu ở mức nhẹ.

 Rầy tiếp tục di trú với mật số cao đến 22/02/2014, do lúa Đông Xuân thu hoạch rộ nên sau đó rầy vẫn tiếp tục di trú nhưng mật số giảm và không đồng đều ở các nơi.

Do đó lúa giai đoạn mạ tiếp tục nhiễm rầy di trú, lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng có nhiều lứa rầy gối nhau, mức nhiễm chủ yếu nhẹ - trung bình.

- Sâu cuốn lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm (OM 4218, OM4900, IR50404, Jasmine,…) sạ dày và bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng. 

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh cháy bìa lá, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: Muỗi hành, chuột, sâu đục thân,  bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

v Trên hoa màu và cây ăn trái

- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ:

1. Trên lúa:

- Kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng, nhất là lúa giai đoạn đòng trỗ, nếu mật số cao hơn 3 con/tép và nhiều lứa gối nhau có thể xử lý bằng thuốc có tác dụng lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ, hạn chế tích lũy mật số giai đoạn trỗ chín.. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc. Đối với lúa dưới 20 NSS cần tiếp tục che chắn nước để hạn chế rầy di trú chích hút, đẻ trứng và truyền bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá, rút nước ra khi rầy di trú giảm mật số để cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp để diệt trừ ốc bươu vàng, chuột, cỏ dại  ngay từ đầu vụ. Không sử dụng thuốc trừ sâu phổ rộng để phòng trừ sâu cuốn lá cho lúa dưới 40NSS nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại giai đoạn sau.

- Đối với muỗi hành: Cần theo dõi chặt chẽ và quan sát kỹ nếu phát hiện muỗi hành trưởng thành mật số cao ở giai đoạn mạ - đẻ nhánh có thể xử lý bằng thuốc dạng hạt có tác dụng lưu dẫn. Chăm sóc lúa ngay từ đầu vụ như bón phân cân đối, tăng cường lân, kali ngay từ giai đoạn mạ, tưới tiêu nước hợp lý để giúp lúa phát triển tốt, hạn chế sự phát sinh, phát triển của muỗi hành, các đối tượng sâu bệnh khác và đổ ngã về sau.

  2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có hướng dẫn phòng trị kịp thời.

Tình hình thời tiết và giai đoạn lúa rất thích hợp cho các đối tượng sâu bệnh hại phát sinh, phát triển; do đó, cần thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng gây hại để xử lý kịp thời, hiệu quả./.

Nguồn Chi cục BVTV Đồng Tháp

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...