Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/10 đến 02/11/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 3 - 8 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
26,7 |
30,3 |
24,9 |
88,0 |
89,0 |
86,0 |
37,8 |
173,4 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
33,0 |
24,0 |
85 |
|
|
40,0 |
50,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2016: Thu hoạch 123.445 ha/148.095 ha, đạt 83,4% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,64 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:
- Đẻ nhánh: 825 ha; - Làm đòng: 10.219 ha; - Trỗ chín: 13.606 ha.
Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 75.470 ha/206.000 ha, đạt 36,6% DTKH. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 21.676 ha; - Đẻ nhánh: 50.098 ha; - Làm đòng: 3.696 ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Thu hoạch 5.377,3 ha/ 6.440,4 ha diện tích xuống giống, gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
528,8 |
967,8 |
12,7 |
Ớt |
536,9 |
343,6 |
11,0 |
Dưa hấu |
987,2 |
499,9 |
21,4 |
Cây có củ |
246,4 |
514,6 |
18,6 |
Sen |
11,6 |
244,9 |
3,4 |
Mè |
191,0 |
11,6 |
1,0 |
Đậu các loại |
2.832,7 |
185,0 |
7,9 |
Rau dưa các loại |
9,9 |
2.600,0 |
19,5 |
CCN và cây trồng khác |
528,8 |
9,9 |
1,3 |
Tổng cộng |
6.440,4 |
5.377,3 |
|
Hoa màu vụ Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 1.416,2 gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thời gian sinh trưởng (NSKT) |
Bắp |
177,6 |
35 - 42 |
Ơt |
205,4 |
35 - 42 |
Dưa hấu |
123,1 |
35 - 42 |
Cây có củ |
36,2 |
35 - 42 |
Sen |
48,8 |
28 – 35 |
Mè |
1,0 |
7-14 |
Đậu các loại |
15,8 |
28 – 35 |
Rau dưa các loại |
808,3 |
Thu hoạch 55,2 ha |
Tổng cộng |
1.416,2 |
- |
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 495,8 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 34,4 ha/150 ha, còn lại cây cảnh thu hoạch 18,8 ha/344,9 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
35,5 |
1,0 |
Mai vàng |
17,0 |
1,3 |
2 |
Hoa cúc |
37,5 |
0,0 |
Bonsai |
13,2 |
- |
3 |
Hoa vạn thọ |
3,5 |
0,0 |
Nguyệt quế |
8,6 |
0,2 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
0,0 |
Kiểng lá |
43,7 |
2,8 |
5 |
Cát tường |
1,4 |
0,0 |
Bông trang |
11,4 |
- |
6 |
Hoa sứ |
7,6 |
0,4 |
Cỏ nhật, lá gừng |
42,9 |
7,0 |
7 |
Mai Hà Lan |
1,3 |
0,0 |
Cây công trình |
114,7 |
1,0 |
8 |
Hoa huệ |
33,4 |
33,0 |
Hạnh |
3,5 |
- |
9 |
Hoa khác |
27,0 |
0,0 |
Cây kiểng khác |
90,0 |
6,5 |
Tổng cộng |
150,9 |
34,4 |
|
344,9 |
18,8 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Tình hình rầy di trú:
Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, chủ yếu ở các huyện phía Bắc, cao điểm đêm 25 – 29/10/2016 tại bẫy đèn xã Phú Cường (Tam Nông) với mật số rầy từ 1.000 – 1.800 con/bẫy/đêm.
Vụ Thu Đông 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 190 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, mật số 750 – 1500 con/m2, chủ yếu tuổi 2-3, tăng 190 ha so với tuần trước, do rầy cám đã nở rộ.
- Chuột: Diện tích nhiễm 236 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó 150 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bị hại >10-25%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 684 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 174 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 201 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 571 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó 180 ha nhiễm trung bình tỷ lệ bệnh >10 - 15%, tăng 396 ha so với tuần trước.
Vụ Đông Xuân 2016 - 2017:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 430 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, mật số 750 – 1500 con/m2, tuổi 1-3, tăng 380 ha so với tuần trước, do rầy cám nở rộ.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.795 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó 10 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh >10 - 15%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 920 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bệnh cháy bìa lá, vàng lá, … cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
2. Hoa màu: Bệnh cháy lá, thán thư trên hành, sâu ăn lá bắp, sùng trên khoai lang,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, loét,…) xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 515,4 ha, trong đó nhiễm nặng 19,3 ha, nhiễm trung bình 153,2 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Bệnh thán thư, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc,… xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
- Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Di trú với mật số thấp chủ yếu các huyện phía Bắc từ lúa Thu Đông muộn sang lúa mới gieo sạ. Trên ruộng, rầy phổ biến ở tuổi 3- 4, gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Thời tiết mưa bão sẽ thuận lợi bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức trung bình. Đặc biệt trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
Các đối tượng khác như sâu đục thân, bọ trĩ, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: bệnh vàng lá, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ để có biện pháp xử lý hiệu quả, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc BVTV.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân lúa để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Những diện tích lúa Thu Đông đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ; theo dõi tình hình thời tiết, chủ động phương tiện bơm rút nước tiêu úng khi có mưa.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 31/10 - 5/11)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 20/10 đến 26/10/2016
- Phòng bệnh cho đàn vật nuôi mùa mưa bão
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/10 đến 19/10/2016
- Huyện Tháp Mười: Hơn 232ha lúa bị thiệt hại do mưa và ốc bươu vàng
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 6/10 đến 12/10/2016
- Đồng Tháp: Mưa liên tục, nhiều diện tích trồng hoa hồng nhiễm bệnh
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 10 - 16/10)
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 01 tháng 10 năm 2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/9 đến 05/10/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |