Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/4 đến 03/5/2017

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 27/4 đến 03/5/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác nhiều nơi, gió hướng Đông– Đông Nam, tốc độ gió 3 – 4 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

28,5

33,7

25,5

83,2

86

80

57,6

46,6

Dự báo tuần tới

28,0

34,5

24,5

80

 

 

70,0

10,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Thu hoạch 206.628 ha/207.014 ha, đạt 99,8% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,69 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại 386 ha đang giai đoạn trỗ chín.

Lúa Hè Thu 2017: Xuống giống 175.842 ha/190.000 ha, đạt 92,5% diện tích kế hoạch. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 31.629 ha;                                   - Đẻ nhánh: 27.500 ha; 

- Làm đòng: 24.883 ha;                         - Trỗ chín: 53.669 ha;

- Thu hoạch 38.162 ha, năng suất bình quân 6,32 tấn/ha.

2.2. Hoa màu:

      Hoa màu vụ Hè Thu 2017: Xuống giống 11.921,5 ha gồm các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

1.079,0

153,2

8,8

Ớt

802,2

109,4

16,5

Dưa hấu

718,7

449,4

17,6

Cây có củ

2.337,1

93,2

4,9

Sen

204,4

49,2

2,1

3.367,2

286,2

1,0

Đậu các loại

196,7

26,8

2,4

Rau dưa các loại

3.055,2

1.093,9

15,5

Cây CN và cây trồng khác

161,0

-

-

Tổng cộng

11.921,5

2.261,2

 

 

2.3. Hoa kiểng:

      Tổng diện tích gieo trồng 723,3 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 88,5 ha/305,2 ha, cây cảnh thu hoạch 60,6 ha/418,1 ha gồm các loại sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

Thu hoạch (ha)

1

Hoa hồng

50,5

1,2

Mai vàng

17,0

-

2

Hoa cúc

21,2

4,8

Bonsai

13,2

-

3

Hoa vạn thọ

0,5

-

Nguyệt quế

16,1

0,2

4

Hoa lan

3,8

2,0

Kiểng lá

53,2

7,9

5

Cát tường

-

-

Bông trang

12,4

0,1

6

Hoa sứ

13,3

3,4

Cỏ nhật, lá gừng

44,9

7,0

7

Mai Hà Lan

-

-

Cây công trình

160,1

37,9

8

Hoa huệ

215,9

77,5

Hạnh

3,0

-

9

Hoa khác

-

-

Cây kiểng khác

98,2

7,5

Tổng cộng

305,2

88,9

 

418,1

60,6

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

1. Cây lúa:

Tình hình rầy di trú:

Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp, cao điểm đêm 27/4 – 02/5/2017 tại các bẫy đèn xã Phú Cường – Tam Nông; Mỹ Thọ - Cao Lãnh; Đốc Binh Kiều, Trường Xuân – Tháp Mười với mật số rầy từ 4.300 – 22.000 con/bẫy/đêm.

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 2.731 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó nhiễm nặng 52 ha(xã Long Hưng B – Lấp Vò) với mật số rầy >3.000 – 4.000 con/m2, nhiễm trung bình 256 ha, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến tuổi 2-4, giảm 5.523 ha so với  tuần trước do nông dân chủ động phòng trừ.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm nhẹ 282 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –đòng trỗ, với mật số sâu 10 – 50 con/m2, giảm 200 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 3.056ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –  đòng trỗ, trong đó có 127 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh >10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 246 ha so với tuần trước do nông dân chủ động phòng trừ.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 204 ha trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, chủ yếu nhiễm nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 – 20%, giảm 412 ha so với tuần trước.

- Bệnh VL-LXL: Diện tích nhiễm 50 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu nhiễm nhẹ (xã Tân Hộ Cơ – Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 2 – 3% , tăng 18 ha so với tuần trước.      

Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột,bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,…cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu ăn tạp, bọ nhảy, sâu đục thân,bệnh đốm lá, bệnh thán thư ớt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,...), cây có múi (sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo…) xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 398 ha, trong đó có21,4 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 45 – 70%, nhiễm trung bình 133,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 118 ha so với tuần trước.

4. Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm đen, thán thư, … trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ. 

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

1. Trên cây lúa:

- Rầy nâu: Rầy tuổi 3- 5, trưởng thành tiếp tục phát triển và gây hại ở mức nhẹ – trung bình trên các trà lúa cuối đẻ nhánh đến đòng trỗ, một số diện tích lúa giai đoạn đòng trỗ đã xử lý rầy nhưng mật số vẫn còn cao có thể xảy ra cháy rầy cục bộ. Do lúa Hè Thu sớm vào giai đoạn trỗ chín - thu hoạch nên rầy nâu vẫn tiếp tục di trú nhưng với mật số thấp.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.

- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, cháy bìa lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sử dụng giống nhiễm như OM 4218, IR50404, Jasmine 85, VD 20, Nếp,... gieo sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng hơn.

- Bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá: Xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ.

- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.

Các đối tượng khác như bù lạch, muỗi hành, sâu đục thân, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.

- Tích cực thăm đồng, kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng, nhất là lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đòng trỗ, đặc biệt những ruộng đã xử lý rầy nhưng mật số vẫn còn hơn 3 con/tép và nhiều lứa gối nhau nên sử dụng thuốc trừ rầy nâu có tác động lưu dẫn, không phối hợp nhiều loại thuốc/lần phun, tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc để tăng hiệu quả trừ rầy, hạn chế phun trừ rầy lặp lại nhiều lần nhằm hạn chế nguy cơ cháy rầy vào giai đoạn lúa trỗ.

- Đối với bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: Diện tích lúa giai đoạn mạ có khả năng nhiễm rầy di trú cần đưa nước che chắn hạn chế rầy chích hút, đẻ trứng và truyền bệnh VL-LXL, quản lý tốt rầy trên ruộng, chăm sóc tốt ruộng lúa, cung cấp cân đối đạm, lân, kali nhằm giúp cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, tăng sức chống chịu với bệnh.

- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.

- Bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...