Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/12/2016 đến 04/01/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rải rác nhiều nơi, gió hướng Bắc– Đông Bắc, tốc độ gió 3 - 4 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
25,7 |
29,2 |
22,7 |
79,2 |
83 |
75 |
40,2 |
3,0 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
23,0 |
85 |
|
|
45,0 |
5,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 194.054 ha/206.000 ha, đạt 94,2% diện tích kế hoạch. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 19.415 ha; - Đẻ nhánh: 52.828 ha;
- Làm đòng: 44.393 ha. - Trỗ chín: 61.962 ha.
- Thu hoạch: 15.456 ha, năng suất bình quân 4,86 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2016 – 2017: Xuống giống 9.011,7 ha gồm hoa màu các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.089,1 |
222,3 |
11,9 |
Ớt |
2.090,7 |
46,5 |
11,5 |
Dưa hấu |
551,1 |
78,5 |
23,4 |
Cây có củ |
1.542,5 |
7,2 |
13,8 |
Sen |
282,9 |
101,7 |
10,5 |
Mè |
9,5 |
70 – 77 NST |
- |
Đậu các loại |
115,6 |
7,8 |
7,5 |
Rau dưa các loại |
3.246,3 |
698,7 |
13,9 |
Cây CN và cây trồng khác |
84,0 |
42 – 49 NST |
- |
Tổng cộng |
9.011,7 |
1.162,7 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 574,5 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 36,1 ha/229,9 ha, cây cảnh thu hoạch 19,9 ha/344,7 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
35,5 |
1,1 |
Mai vàng |
17,0 |
1,3 |
2 |
Hoa cúc |
38,2 |
0,3 |
Bonsai |
13,2 |
- |
3 |
Hoa vạn thọ |
5,3 |
0,6 |
Nguyệt quế |
8,6 |
0,2 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
- |
Kiểng lá |
43,7 |
2,8 |
5 |
Cát tường |
1,4 |
- |
Bông trang |
11,4 |
0,1 |
6 |
Hoa sứ |
7,6 |
0,4 |
Cỏ nhật, lá gừng |
42,9 |
7,0 |
7 |
Mai Hà Lan |
1,3 |
- |
Cây công trình |
115,3 |
1,0 |
8 |
Hoa huệ |
110,4 |
33,0 |
Hạnh |
3,5 |
- |
9 |
Hoa khác |
26,5 |
0,7 |
Cây kiểng khác |
89,1 |
7,5 |
Tổng cộng |
229,9 |
36,1 |
|
344,7 |
19,9 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Tình hình rầy di trú:
Trong tuần, rầy di trú với mật số trung bình, cao điểm đêm 31/12/2016 -03/01/2017 tại các bẫy đèn xã Tân Hộ Cơ (Tân Hồng), Phú Cường (Tam Nông), Gáo Giồng (Cao Lãnh) với mật số rầy từ 2.500 – 9.500 con/bẫy/đêm.
Vụ Đông Xuân 2016 - 2017:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 1.863 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín, mật số rầy 500 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 3 – 4, giảm 2.522 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 429 ha trên lúa đẻ nhánh, trong đó có 55 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 2.141 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 3.973 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín, trong đó có 55 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 – 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 797 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 279 ha, trong đó có 20 ha nhiễm nặng (Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh >40 - 50%, nhiễm trung bình 40 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 61 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, sâu cuốn lá, chuột,bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt,…cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.
2. Hoa màu: Sâu đục thân trên bắp, sâu khoang, bệnh đốm lá, bệnh thán thư ớt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, loét, thán thư…) xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 192,82 ha, trong đó nhiễm nặng 2,1 ha, nhiễm trung bình 32,76 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Bệnh đốm lá, đốm đen, thán thư, thối gốc,… trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
- Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 4 – 5 tiếp tục phát triển và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ một số diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn đòng trỗ do mật số rầy tích lũy từ đầu vụ. Rầy tiếp tục di trú với mật số thấpdo lúa Đông Xuân sớm đang thu hoạch.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh , đặc biệt ở các ruộng có xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm sẽ bị hại nặng hơn.
- Thời tiết trở lạnh, có mưa nên thuận lợi bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, phát sinh và phát triển trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại ở mức trung bình. Đặc biệt trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị nhiễm nặng.
Các đối tượng khác như sâu đục thân, bù lạch, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: bệnh cháy lá,thán thư, đốm đen, đốm lá trên hoa hồng và hoa cúcxuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Những diện tích lúa Thu Đông đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, phun nấm Trichoderma rồi tiến hành cày vùi trục trạc, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ.
- Theo dõi mật số rầy vào đèn để có kế hoạch xuống giống tập trung “né rầy”, hạn chế sự phát sinh gây hại của bệnh VLLXL.
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ để có biện pháp xử lý hiệu quả, hạn chế rầy tích lũy mật số giai đoạn trỗ chín, nếu mật số rầy thấp thì không cần xử lý thuốc BVTV.
- Áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý để lúa sinh trưởng và phát triển tốt nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Đối với muỗi hành: Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của muỗi hành trên các trà lúa đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, chú ý bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung, cung cấp đủ lượng phân lân và kali giai đoạn đầu của cây lúa (7-10 NSS). Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành cần tiếp tục chăm sóc, tăng cường dinh dưỡng để lúa mau phục hồi, hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ vì không hiệu quả.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân lúa để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc, bảo đảm thời gian cách ly, không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng giai đoạn 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 22/12 đến 28/12/2016
- Rầy nâu tấn công lúa Đông Xuân
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 19 - 25/12)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 15/12 đến 21/12/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 08/12 đến 14/12/2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 01 tháng 12 năm 2016
- Kết quả quan trắc chất lượng nước trên các tuyến kênh, sông tỉnh Đồng Tháp tuần 05 tháng 11 năm 2016
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 12-19/12)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 01/12 đến 07/12/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 25/11 đến 30/11/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |