Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 9/6 - 15/6/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây Nam – Tây Bắc, tốc độ gió 4 - 6 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
29,3 |
33,8 |
27,1 |
82,0 |
88,0 |
77,0 |
50,7 |
11,9 |
Dự báo tuần tới |
28,0 |
34,5 |
25,0 |
85,0 |
|
|
65,0 |
15,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Hè Thu 2016: Thu hoạch 114.765 ha/192.712 ha đạt 59,6% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,03 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:
- Đẻ nhánh: 7.287 ha; - Làm đòng: 23.325 ha. - Trỗ chín: 47.335 ha.
Lúa Thu Đông 2016: Xuống giống 96.242 ha, lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 66.171 ha; - Đẻ nhánh: 29.842 ha. - Làm đòng: 230 ha.
2.2. Hoa màu:
v Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Thu hoạch 14.115,0 ha/18.245,0 ha diện tích xuống giống, gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
2.204,6 |
1.210,5 |
11,5 |
Ớt |
513,2 |
341,2 |
12,9 |
Dưa hấu |
675,0 |
571,4 |
21,8 |
Cây có củ |
1.899,4 |
185,4 |
7,9 |
Sen |
277,5 |
199,5 |
4,6 |
Mè |
8.400,8 |
8.340,8 |
0,9 |
Đậu các loại |
264,8 |
187,1 |
1,0 |
Rau dưa các loại |
3.864,2 |
3.044,7 |
16,1 |
CCN và cây trồng khác |
145,5 |
34,5 |
6,8 |
Tổng cộng |
18.245,0 |
14.115,0 |
|
Hoa màu vụ Thu Đông 2016: Xuống giống 1.075,4 ha, gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Ngày sinh trưởng |
Bắp |
185,0 |
21 – 28 |
Ớt |
17,9 |
21 – 28 |
Dưa hấu |
92,2 |
21 – 28 |
Cây có củ |
201,2 |
21 – 28 |
Sen |
59,0 |
21 – 28 |
Mè |
4,4 |
21 – 28 |
Đậu các loại |
35,7 |
21 – 28 |
Rau dưa các loại |
477,1 |
21 – 28 |
CCN và cây trồng khác |
3,0 |
21 – 28 |
Tổng cộng |
1.075,4 |
|
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 430,12 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 107,1 ha/122,4 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
1 |
Hoa hồng |
6,50 |
6,50 |
Mai vàng |
18,60 |
2 |
Hoa cúc |
27,95 |
27,75 |
Bonsai |
17,00 |
3 |
Hoa vạn thọ |
5,10 |
5,10 |
Nguyệt quế |
8,50 |
4 |
Hoa lan |
0,85 |
0,85 |
Kiểng lá |
72,50 |
5 |
Cát tường |
2,10 |
2,10 |
Bông trang |
25,00 |
6 |
Hoa sứ |
27,80 |
12,8 |
Cỏ nhật, lá gừng |
90,00 |
7 |
Mai Hà Lan |
2,00 |
2,00 |
Cây công trình |
20,00 |
8 |
Hoa khác |
50,30 |
50,00 |
Cây kiểng khác |
55,92 |
Tổng cộng |
122,60 |
107,1 |
|
307,52 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Vụ Hè Thu 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 180 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 2 – 4, giảm 362 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.
Trong tuần, rầy di trú với mật số trung bình, thời gian rầy di trú cao điểm từ đêm 11/6 đến đêm 13/6/2016 tại các bẫy đèn xã Phú Cường (Tam Nông), Bình Thạnh Trung (Lấp Vò) với mật số rầy từ 4.000 - 8.500 con/bẫy/đêm.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 270 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, chủ yếu nhiễm nhẹ với mật số 10 – 20 con/m2, giảm 91 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 635 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 35 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10-20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 113 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: sâu đục thân, chuột, bệnh lem lép hạt, bệnh vàng lá,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
Vụ Thu Đông 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 310 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 750 – 1.500 con/m2, gây hại phổ biến tuổi 2 – 4, giảm 250 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 243 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu nhiễm nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%, tăng 108 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột, OBV, sâu cuốn lá,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: sâu đục thân, sâu đục trái trên bắp, sâu xanh, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.538,7 ha, trong đó nhiễm nặng 111,7 ha, nhiễm trung bình 487,0 ha, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 3 ha so với tuần trước.
4. Hoa kiểng:
Nhện đỏ và bệnh đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tuổi 3 – 5 tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
Rầy tiếp tục di trú với mật số trung bình từ các trà lúa Hè Thu đang thu hoạch rộ sang lúa Thu Đông.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị nhiễm nặng.
- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá tiếp tục gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - đến trung bình trên lúa đẻ nhánh – đòng trỗ. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
- Các đối tượng khác như OBV,bù lạch, sâu đục thân, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Theo dõi diễn biến rầy di trú để có kế hoạch xuống giống lúa Thu Đông tập trung “né rầy” hiệu quả theo lịch khuyến cáo của địa phương nhằm hạn chế sự phát triển, gây hại của rầy nâu và bệnh VL-LXL.
- Thường xuyên thăm đồng và kiểm tra kỹ mật số rầy trên lúa giai đoạn làm đòng đến trỗ đều, xử lý thuốc kịp thời khi mật số rầy > 3con/tép; tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ những diện tích đã nhiễm bệnh để chăm sóc kịp thời, không để lây lan ra diện rộng.
- Những diện tích lúa Hè Thu đã thu hoạch xong cần vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu Đông, nhằm hạn chế ngộ độc hữu cơ; Áp dụng tốt chương trình 3 giảm - 3 tăng, 1 phải – 5 giảm, IPM để hạ giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 13-19/6)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 02/6 đến 08/6/2016
- Phòng trừ bệnh hại vải thiều cuối vụ
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/5 đến 01/6/2016
- Cà Mau: Công bố thiên tai cấp độ 2 trên tôm nuôi
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 19/5 đến 25/5/2015
- Nông dân thiệt hại vì chuột cắn phá lúa
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/5 - 18/5/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 5/5 đến 11/5/2016
- Cá chết trên sông Cái Vừng: đề nghị cung cấp thông tin xử lý nước thải
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |