Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 01/5 đến 07/5/2014

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác vài nơi, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 4 - 7 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

28,5

33,6

25,6

84,3

86,0

80,0

51,7

12,9

Dự báo tuần tới

28,0

34,0

24,0

80,0

 

 

55

30

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

 Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Thu hoạch được 206.583 ha/207.521 ha (đạt 99,5 % diện tích xuống giống), năng suất bình quân 7,26 tấn/ha; diện tích lúa còn lại đang giai đoạn trỗ chín chuẩn bị thu hoạch.

Lúa Hè Thu 2014: Xuống giống 189.567 ha/195.000 ha (đạt 97,2% kế hoạch), trong đó:

-    Mạ: 46.678 ha;          - Đẻ nhánh: 50.253 ha;         - Làm đòng: 41.927 ha     

-    Trỗ chín: 32.511 ha; - Thu hoạch: 18.198 ha, năng suất bình quân 6,86 tấn/ha (tập trung ở các huyện Tân Hồng, TX Hồng Ngự, Tháp Mười, Cao Lãnh)

2.2. Hoa màu:

Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Thu hoạch 8.207,7/9.241,8 ha gồm các cây trồng sau:

-       Bắp 1.133,8 ha - Ớt: 1.301,9 ha  - Đậu các loại: 141,2 - Dưa hấu: 736,2 ha

-       Cây có củ: 1.201,2 ha   - Sen: 335,5 ha  - Rau màu các loại: 3.348,8 ha

Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 16.508,9 ha gồm:

- Đậu các loại:  906,6 ha

- Thu hoạch: 34,5 ha

- Bắp: 1.966,8 ha

- Thu hoạch: 276,6

- Ớt: 259,1 ha

- Thu hoạch: 27,1 ha

- Dưa hấu: 813,3 ha

- Thu hoạch: 374,6 ha

- Sen: 355 ha

- Thu hoạch: 50 ha

- Cây có củ: 2.491,6 ha

- Thu hoạch: 0,5 ha

- Rau dưa các loại: 3.001,9 ha

- Củ cải trắng: 172,3 ha

- Hành lá: 219,5 ha

- Mè: 6.302,9 ha

- Thu hoạch: 409,6 ha

- Thu hoạch: 53 ha

- Thu hoạch: 146,5 ha

- Thu hoạch: 408,2 ha

-  Rau muống lấy hạt: 20 ha

- Thời gian sinh trưởng: 27 - 49 NSKG

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:  

Vụ Hè Thu 2014: 

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.760,3 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong  đó có 175 ha nhiễm trung bình (huyện Tháp Mười) với mật số 1.500 - 3.000 con/m2,  còn lại nhiễm nhẹ,  rầy phổ biến tuổi 2 - 3,  diện tích nhiễm tăng 1.459,3 ha so với tuần trước. Do đợt rầy cám mới đang nở.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 800 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, chủ yếu nhiễm nhẹ với mật độ 10 - 20 con/m2, diện tích nhiễm giảm 569 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.331,5 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 20 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 - 15% ( TP. Sa Đéc), còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 570,5 ha so với tuần trước.

- Bệnh vàng lùn: Diện tích nhiễm nhẹ 27 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

Ngoài ra, các đối tượng như: Bù lạch, chuột, nhện gié, bệnh vàng lá, cháy bìa lá, lem lép hạt…… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt, héo xanh trên mè, ớt… gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.

Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Tình trạng bệnh chổi rồng vẫn còn tái nhiễm trên những vườn không đầu tư chăm sóc, hoặc vừa thu hoạch xong, nên tỷ lệ bệnh vẫn còn cao. Diện tích đang cho trái 20,72 ha, diện tích thu hoạch 44,02 ha và năng suất bình quân đạt 5,02 tấn/ha.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Trên lúa Hè Thu 2014:

- Rầy nâu: Tiếp tục nở rộ và phát triển ở tuổi 3 - 5 với mật số gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh  -  đòng trỗ.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá: Do thời tiết nắng nóng, có mưa xen kẻ nên bệnh sẽ xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên  lúa giai đoạn đẻ nhánh  -  đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm như OM 4218, OM 4900, IR 50404, Jasmine,… sạ dày và bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng. 

- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, chuột, muỗi hành, sâu đục thân, bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc cục bộ ở mức nhẹ - trung bình.

Trên hoa màu và cây ăn trái

- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn, ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ:

          1. Trên lúa:

- Thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng, nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc hóa học nhằm bảo tồn thiên địch trên ruộng, hạn chế sâu rầy tái bộc phát gây hại giai đoạn sau. Nếu rầy tuổi 3 - 5 gây hại với mật số cao trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ có thể xử lý bằng các thuốc có tác dụng lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ. Tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như: ốc bươu vàng, bù lạch, chuột, cỏ dại,…

- Những ruộng vừa thu họach lúa Hè thu xong, cần cày ải phơi đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu đông nhằm cắt nguồn lưu tồn sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ. Những ruộng xuống giống gối vụ, không bảo đảm được thời gian cách ly, ruộng có nguy cơ ngộ độc phèn, cần chủ động việc bơm rút nước rửa độc cho đất, bón thêm vôi ngay từ đầu vụ.

- Các vùng chuẩn bị xuống giống theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy di trú, cần gieo sạ tập trung theo lịch né rầy ở địa phương nhằm hạn chế bệnh VL - LXL.

  2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời./.

Nguồn Chi cục BVTV

 

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...