Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/3 đến 18/3/2015

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, không mưa, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 4 - 7 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,2

32,4

23,5

77,9

81,0

74,0

62,6

0,0

Dự báo tuần tới

27,0

33,0

23,0

78,0

 

 

60,0

0,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Thu hoạch 174.149 ha/202.523 ha, đạt 86% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 7,03 tấn/ha. Diện tích còn lại 28.374 ha, lúa đang trong giai đoạn:

- Làm đòng: 823 ha;                 - Trỗ chín: 27.551 ha.

Lúa Hè Thu 2015: Xuống giống 103.534 ha/190.000 ha, đạt 54,5% so với kế hoạch xuống giống. Lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 29.306 ha;                              - Đẻ nhánh: 41.336 ha;

- Làm đòng: 32.340 ha;                   - Trỗ: 551 ha.

2.2. Hoa màu:                                            

         v Hoa màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015: Thu hoạch 6.321,7 ha/10.533 ha xuống giống, gồm hoa màu các loại.

Hoa màu vụ Hè Thu 2015: Xuống giống 11.519,6 ha gồm:

- Đậu các loại: 273,9 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 49 NST

- Bắp: 554,6 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 42 NST

- Ớt: 286,5 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 49 NST

- Cây có củ: 1.034,4 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 42 NST

- Dưa hấu: 548,2 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 42 NST

- Sen: 195,3 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 35 NST

- Rau dưa các loại: 1.415,3 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 49 NST

- Mè: 7.204,4 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 49 NST

- Hoa huệ: 7,0 ha

- Thời gian sinh trưởng: 3 - 24 NST

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Trên lúa Đông Xuân 2014 - 2015:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 253 ha chủ yếu trên lúa giai đoạn trỗ, trong đó có 23 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 414 ha so với tuần trước.

- Muỗi hành: Gây hại 202 ha lúa giai đoạn trỗ (huyện Thanh Bình), trong đó có 77 ha nhiễm nặng với tỷ lệ >20 - 60%, 114 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 425 ha so với tuần trước.

          Các đối tượng khác như: chuột, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, đốm nâu, cháy bìa lá, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, diện tích nhiễm giảm so với tuần rồi do nhiều diện tích lúa đã thu hoạch.

Trên lúa Hè Thu 2015:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 538 ha chủ yếu trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó nhiễm trung bình 55 ha, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 60 ha so với tuần trước, rầy gây hại phổ biến ở tuổi trưởng thành, 1-2.

- Muỗi hành: Gây hại 177 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó có 22 ha tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm ở mức 5 - 10%, giảm 101 ha so với tuần trước.  

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 2.285,5 ha, gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó có 5 ha nhiễm nặng (huyện Tam Nông) với tỷ lệ bệnh >20-25%, nhiễm trung bình 105 ha tỷ lệ 10-20%, còn lại nhiễm ở mức nhẹ, tăng 1.288 ha so với tuần trước, chủ yếu trên các giống IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, …

Ngoài ra, các đối tượng khác như chuột, sâu cuốn lá, bệnh đốm nâu, cháy bìa lá, VL-LXL, … cũng xuất hiện và gây hại rải rác hoặc gây hại nhẹ.

2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài, cây có múi sâu bệnh chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Hiện nay diện tích nhiễm bệnh là 2.984,9 ha, giảm 100,9 ha so với tuần trước. Trong đó nhiễm nặng 1.961,2 ha, trung bình 550,3 ha, còn lại nhiễm nhẹ 473,4 ha. Diện tích cho trái 2.456,9 ha, thu hoạch 2.219,9 ha, năng suất bình quân đạt 8,67 tấn/ha.

4. Hoa kiểng:

Các đối tượng nhện đỏ, bọ trĩ, rệp sáp, bệnh đốm đen trên hoa hồng, thán thư trên hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Lúa Đông Xuân 2014 - 2015: Các đối tượng rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, vàng lá, … tiếp tục gây hại từ nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đòng - trỗ chín.

Lúa Hè Thu 2015:

- Rầy nâu: Đợt rầy mới sẽ tiếp tục nở đến ngày 22/3/2015, gây hại chủ yếu ở tuổi 1 - 3 trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Đồng thời, rầy di trú từ lúa Đông Xuân sang vẫn còn với mật số khá cao, gây ảnh hưởng trên các trà lúa mới xuống giống. 

- Sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh với mật số nhẹ - trung bình.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên lúa đẻ nhánh - làm đòng. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm, ruộng khô nước sẽ bị hại nặng hơn.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: ốc bươu vàng, bù lạch, sâu đục thân, chuột, bệnh vàng lá, cháy bìa lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái, hoa kiểng

- Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, bọ nhảy, sùng khoai lang, sâu xanh da láng, bệnh thán thư, sương mai, đốm lá, … gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, ghẻ nham, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc thu hoạch xong chưa cắt tỉa và vệ sinh vườn.

- Hoa kiểng: Các đối tượng nhện đỏ, bọ trĩ, bệnh đốm đen trên hoa hồng, thán thư trên hoa cúc, … tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

1. Trên lúa:

- Theo dõi diễn biến tình hình rầy vào đèn để xuống giống tập trung, né rầy đồng loạt theo lịch khuyến cáo của địa phương và kịp thời che chắn nước cho lúa dưới 20 NSS, hạn chế rầy chích hút, đẻ trứng và truyền bệnh VL-LXL, khi rầy di trú giảm thấp tiến hành rút nước để cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt.

- Kiểm tra kỹ mật số rầy trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, theo dõi lứa rầy cám mới nở, khi mật số rầy cao hơn 3 con/tép, phổ biến ở tuổi 2 - 3 có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trà lúa làm đòng - trỗ có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, giúp khống chế mật số rầy nâu, sâu cuốn lá, muỗi hành…

- Các diện tích chuẩn bị xuống giống vụ Hè Thu cần phải vệ sinh đồng ruộng, cách ly thời vụ ít nhất 20 ngày. Xuống giống tập trung, đồng loạt, hạn chế xử lý hạt giống, bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh tập trung, đặc biệt cung cấp đủ lượng phân lân và kali cho lúa ngay giai đoạn đầu cây lúa (7 - 10 NSS). Chủ động nguồn nước tưới nhằm giúp cây lúa sinh trưởng phát triển tốt, hạn chế ngộ độc phèn và ngộ độc hữu cơ.

- Đối với muỗi hành: Kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 20 - 35NSS, phát hiện sớm triệu chứng gây hại của muỗi hành để có biện pháp chăm sóc hợp lý, bón phân đầy đủ và cân đối, đảm bảo ruộng lúa đủ dinh dưỡng phát triển nhằm hạn chế ảnh hưởng đến năng suất.

- Kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ những diện tích đã nhiễm bệnh để chăm sóc kịp thời, không để lây lan ra diện rộng.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.

2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục thân, bệnh thán thư, bệnh loét, ghẻ nham trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.

Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả, không để lây lan ra diện rộng. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...