Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 14/4 đến 20/4/2016

Thông báo tình hình sih vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối không mưa, gió hướng Đông Nam – Tây Nam, tốc độ gió 3 - 4 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
29,8 |
34,9 |
26,0 |
80,3 |
84,0 |
78,0 |
72,4 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
28,0 |
33,5 |
24,0 |
80,0 |
|
|
65,0 |
0,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 200.143 ha/209.100 ha, đạt 95,7% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,46 tấn/ha. Diện tích còn lại 8.957 ha lúa đang trong giai đoạn trỗ chín.
Lúa Hè Thu 2016: Xuống giống 172.624 ha/187.000 ha đạt 92,3% so với kế hoạch, lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 44.950 ha; - Đẻ nhánh: 16.303 ha;
- Làm đòng: 48.723 ha. - Trỗ chín: 61.110 ha;
- Thu hoạch: 1.538 ha, năng suất bình quân: 7,11 tấn/ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 9.878,4 ha/10.232,8 ha diện tích xuống giống, gồm rau màu các loại.
v Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Xuống giống 16.853,6 ha gồm:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.812,3 |
95,3 |
12,8 |
Ơt |
454,0 |
11,3 |
19,0 |
Dưa hấu |
610,8 |
153,2 |
23,2 |
Cây có củ |
1.817,2 |
73 - 85 NSKT |
- |
Sen |
267,5 |
6,3 |
7,0 |
Mè |
8.340,0 |
348,4 |
1,0 |
Đậu các loại |
233,2 |
3,4 |
3,1 |
Rau dưa các loại |
3.254,6 |
592,7 |
20,6 |
CCN và cây trồng khác |
64,0 |
52 – 59 NSKT |
- |
Tổng cộng |
16.853,6 |
1.210,6 |
|
Ghi chú: NSKT: Ngày sau khi trồng.
2.3. Hoa kiểng
Tổng diện tích gieo trồng 429,92 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, trong đó hoa các loại 122,4 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
1 |
Hoa hồng |
6,50 |
6,50 |
Mai vàng |
18,60 |
2 |
Hoa cúc |
27,75 |
26,70 |
Bonsai |
17,00 |
3 |
Hoa vạn thọ |
5,10 |
5,10 |
Nguyệt quế |
8,50 |
4 |
Hoa lan |
0,85 |
0,85 |
Kiểng lá |
72,50 |
5 |
Cát tường |
2,10 |
2,10 |
Bông trang |
25,00 |
6 |
Hoa sứ |
27,80 |
12,8 |
Cỏ nhật, lá gừng |
90,00 |
7 |
Mai Hà Lan |
2,00 |
2,00 |
Cây công trình |
20,00 |
8 |
Hoa khác |
50,30 |
50,00 |
Cây kiểng khác |
55,92 |
Tổng cộng |
122,40 |
106,0 |
|
307,52 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Vụ Đông Xuân 2015-2016:
Các đối tượng như: bệnh đạo ôn lá, lem lép hạt, cháy bìa lá, chuột, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
Vụ Hè Thu 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 2.587 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó có 65 ha nhiễm nặng (Tháp Mười) với mật số 3.000 - 4.000 con/m2, 440 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 958 ha so với tuần trước do rầy tiếp tục nở, gây hại phổ biến ở tuổi 2 - 4.
Trong tuần, rầy di trú với mật số thấp đến trung bình, chủ yếu ở các huyện phía Bắc, cụ thể tại bẫy đèn xã Phú Cường, Phú Đức (Tam Nông) với mật số 1.500 – 3.000 con/bẫy/đêm, xã Gáo Giồng (Cao Lãnh), Trường Xuân (Tháp Mười) với mật số 4.000 - 9.000 con/bẫy đêm 18/4/2016.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 179 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 10 – 20 con/m2, tăng 54 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 2.103 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó có 90 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 - 15%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 494 ha so với tuần trước.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 280 ha, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, tăng 77 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, chuột, nhện gié, bệnh vàng lá,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu đục thân bắp, chết cây con, thán thư, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn,...), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, loét,…) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.514,5 ha, tăng 0,7 ha so với tuần trước. Trong đó nhiễm nặng 121,1 ha, nhiễm trung bình 477,7 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Nhện đỏ và bọ trĩ xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Tiếp tục phát triển ở tuổi 3 – 5, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, một số diện tích có khả năng nhiễm nặng do tích lũy mật số từ đầu vụ. Rầy còn tiếp tục di trú đến 25/4/2016 với mật số trung bình và không đồng đều ở các nơi, chủ yếu là những khu vực chung quanh có lúa ĐX muộn và lúa HT sớm sắp thu hoạch.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị nhiễm nặng.
- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá tiếp tục gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - đến trung bình trên lúa đẻ nhánh – đòng trỗ. Những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, sạ dày, bón thừa phân đạm sẽ bị hại nặng hơn.
- Các đối tượng khác như bù lạch, nhện gié, muỗi hành, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ. Trên cây mè xảy ra bệnh héo xanh, héo vàng giai đoạn ra bông, đậu trái với mức độ nhẹ - trung bình nếu phòng trừ không kịp thời.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Thăm đồng và kiểm tra kỹ mật số rầy trên các trà lúa đẻ nhánh đến đòng trỗ, nếu thấy còn rầy ở tuổi 2 - 3, mật số >3 con/tép có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trên trà lúa đòng trỗ, nếu mật số rầy cao có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ; nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc.
- Áp dụng tốt quy trình kỹ thuật 1 phải 5 giảm ngay từ đầu vụ, bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, đặc biệt cung cấp đủ lượng phân lân và kali cho lúa ngay giai đoạn 7 - 10 NSS, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, giúp khống chế mật số rầy nâu, sâu cuốn lá, muỗi hành…
- Đối với những ruộng đã nhiễm muỗi hành cần tích cực chăm sóc, bón phân đầy đủ và cân đối, đảm bảo ruộng lúa đủ dinh dưỡng, giúp cây lúa phát triển, tăng khả năng đền bù, hạn chế ảnh hưởng năng suất.
- Kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá để xử lý kịp thời, không để lây lan ra diện rộng. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều; tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa ít nhất 20 ngày trước khi thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đối với các diện tích còn lại chuẩn bị xuống giống lúa Hè Thu cần vệ sinh đồng ruộng, chuẩn bị đất, theo dõi chặt chẽ rầy di trú, chỉ xuống giống sau cao điểm rầy di trú nhằm hạn chế thấp nhất bệnh VLLXL.
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 7/4 đến 13/4/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 31/3 đến 6/4/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/3 đến 30/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/3 đến 23/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 10/3 đến 16/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 03/3 đến 09/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/02 đến 02/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 18/2 đến 24/2/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/2 đến 17/2/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/2 đến 10/2/2016
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |