Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 03/3 đến 09/3/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, chiều và tối không mưa, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 3 - 4 m/s.
Thời tiết |
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
26,9 |
31,7 |
23,2 |
80,3 |
83,0 |
77,0 |
67,5 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
26,5 |
33,0 |
22,0 |
80,0 |
|
|
65,0 |
0,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 184.929 ha/209.100 ha, đạt 88,4% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,48 tấn/ha. Diện tích còn lại lúa đang ở các giai đoạn:
- Làm đòng: 6.137 ha; - Trỗ chín: 18.034 ha.
Lúa Hè Thu 2016: Xuống giống 106.248 ha, lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 38.268 ha; - Đẻ nhánh: 51.032 ha;
- Làm đòng: 16.940 ha. - Trỗ chín: 8 ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 7.508,1 ha/10.229,8 ha diện tích xuống giống, gồm rau màu các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.086,3 |
919,3 |
11,9 |
Ơt |
2.614,7 |
1.843,8 |
13,1 |
Dưa hấu |
846,3 |
822,8 |
22,3 |
Cây có củ |
1.137,5 |
302,3 |
23,3 |
Sen |
298,5 |
244,7 |
2,9 |
Mè |
101,0 |
30,1 |
1,2 |
Đậu các loại |
201,6 |
167,9 |
3,2 |
Rau dưa các loại |
3.863,9 |
3.177,2 |
15,9 |
CCN và cây trồng khác |
80,0 |
0,0 |
- |
Tổng cộng |
10.229,8 |
7.508,1 |
|
Ghi chú: CCN:cây công nghiệp.
Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Xuống giống 9.695,5 ha gồm:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Giai đoạn sinh trưởng |
Bắp |
836,9 |
31 - 49 NSKT |
Ơt |
376,3 |
31 - 49 NSKT |
Dưa hấu |
310,2 |
31 - 42 NSKT |
Cây có củ |
848,2 |
31 - 42 NSKT |
Sen |
172,1 |
31 - 42 NSKT |
Mè |
7.739,1 |
31 - 42 NSKT |
Đậu các loại |
108,0 |
31 - 49 NSKT |
Rau dưa các loại |
1.478,4 |
Thu hoạch 10,9 |
CCN và cây trồng khác |
31,0 |
10 – 17 NSKT |
Tổng cộng |
11.900,2 |
|
Ghi chú: NSKT: Ngày sau khi trồng.
2.3. Hoa kiểng
Tổng diện tích gieo trồng 428,52 ha, trong đó hoa các loại 121 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
1 |
Hoa hồng |
6,50 |
6,50 |
Mai vàng |
18,60 |
2 |
Hoa cúc |
26,65 |
26,65 |
Bonsai |
17,00 |
3 |
Hoa vạn thọ |
5,10 |
5,10 |
Nguyệt quế |
8,50 |
4 |
Hoa lan |
0,85 |
0,85 |
Kiểng lá |
72,50 |
5 |
Cát tường |
2,10 |
2,10 |
Bông trang |
25,00 |
6 |
Hoa sứ |
27,80 |
12,8 |
Cỏ nhật, lá gừng |
90,00 |
7 |
Mai Hà Lan |
2,00 |
2,00 |
Cây công trình |
20,00 |
8 |
Hoa khác |
50,00 |
50,00 |
Cây kiểng khác |
55,92 |
Tổng cộng |
121,00 |
106,0 |
|
307,52 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Vụ Đông Xuân 2015-2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 682 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với mật số 750 - 1.500 con/m2, tăng 492 ha so với tuần trước do rầy đang nở, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 2.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 50 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, trong đó có 15 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ >10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 1.060 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 461 ha trên lúa giai đoạn làm đòng, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 – 10%, giảm 117 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, sâu cuốn lá, nhện gié, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, … cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
Vụ Hè Thu 2016:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 174 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, trong đó có 4 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 - 2.000 con/m2, tăng 166 ha so với tuần trước do rầy tiếp tục nở rộ, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 3.
- Muỗi hành: Gây hại 53 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, trong đó có 8 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ >10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 37 so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 551 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, giảm 307 ha so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: Bù lạch, OBV, sâu cuốn lá, bệnh đốm nâu,… cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu khoang, chết cây con, thán thư, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn, bọ trĩ), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, ghẻ nham) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.501,6 ha, tăng 5,3 ha so với tuần trước. Trong đó nhiễm nặng 96,6 ha, nhiễm trung bình 471,2 ha, còn lại nhiễm nhẹ.
4. Hoa kiểng: Nhện đỏ và bọ trĩ xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Tiếp tục phát triển ở tuổi 1 – 3, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, cục bộ trên lúa đòng trỗ đến vào chắc một số diện tích có khả năng nhiễm nặng do tích lũy mật số của nhiều lứa rầy gối nhau từ đầu vụ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Muỗi hành: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng xử lý hạt giống, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm giai đoạn mạ, đẻ nhánh nguy cơ gây hại nặng.
- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên trà lúa đòng trỗ, đặc biệt ở những khu gần gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò,…
- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông vẫn tiếp tục gây hại trên diện rộng do tình hình thời tiết lạnh, đêm và sáng có sương mù; đặc biệt những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, bón thừa phân đạm, bệnh có thể nhiễm nặng hơn.
- Các đối tượng khác như bù lạch, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá,…xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét, chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Nhện, bọ trĩ, bệnh đốm đen trên hoa hồng, đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Thăm đồng và kiểm tra kỹ mật số rầy trên các trà lúa đẻ nhánh đến đòng trỗ, nếu thấy rầy ở tuổi 1 - 3, mật số >3 con/tép có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trên trà lúa đòng trỗ, nếu mật số rầy cao có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ; nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, giúp khống chế mật số rầy nâu, sâu cuốn lá, muỗi hành…
- Đối với muỗi hành:
+ Những khu vực chưa xuống giống: vệ sinh đồng ruộng, cách ly thời vụ ít nhất 20 ngày.
+ Xuống giống tập trung, đồng loạt, không xử lý hạt giống, sạ thưa hoặc sạ hàng, bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung, cung cấp đủ lượng phân lân và kali ngay giai đoạn đầu của cây lúa (7 - 10 NSS).
+ Theo dõi, kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 20-35NSS, phát hiện sớm triệu chứng gây hại của muỗi hành để có biện pháp chăm sóc hợp lý, hạn chế thiệt hại.
+ Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành không nên phun thuốc trừ sâu để phòng trừ vì không mang lại hiệu quả, mất cân bằng sinh thái, tiêu diệt thiên địch. Những ruộng bị nhiễm muỗi hành cần tiếp tục chăm sóc bón phân, bảo đảm ruộng lúa đủ dinh dưỡng để hạn chế thất thu năng suất.
- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; Thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Những diện tích đã thu hoạch xong vụ lúa Đông Xuân chuẩn bị xuống giống vụ Hè Thu, tranh thủ vệ sinh đồng ruộng, làm đất kỹ, xuống giống tập trung, đồng loạt theo lịch né rầy của địa phương. Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả, không để lây lan ra diện rộng. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/02 đến 02/3/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 18/2 đến 24/2/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 11/2 đến 17/2/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/2 đến 10/2/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/01 đến 03/02/2016
- Tình hình SV gây hại từ ngày 21/1 đến 27/1/2016
- Tinh hình SV gây hại từ ngày 14/01 đến 20/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/01 đến 13/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 31/12/2015 đến 06/01/2016
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/12 đến 30/12/2015
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |