Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/2 đến 10/2/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 4/2 đến 10/2/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, sáng sớm có sương mù, gió hướng Bắc - Đông Bắc, tốc độ gió 4 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

26,4

31,0

22,9

76,1

81,0

68,0

66,6

0,0

Dự báo tuần tới

26,7

33,0

19,0

79,0

 

 

65,0

0,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

 Lúa Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 83.110 ha/209.100 ha, đạt 39,7% diện tích xuống giống, năng suất bình quân: 6,50 tấn/ha. Diện tích còn lại lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 1.275 ha;                                                      - Đẻ nhánh: 8.086 ha;         

- Làm đòng: 10.550 ha;                                         - Trỗ chín: 106.078 ha.

Lúa Hè Thu 2016: Xuống giống 51.387 ha, trong đó có 3.288 ha đang giai đoạn đẻ nhánh, còn lại giai đoạn mạ.

2.2. Hoa màu:

        Hoa màu vụ Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 5.297,0 ha/10.215,4 ha diện tích xuống giống, gồm rau màu các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch

(ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

1.086,3

631,5

10 - 12

Ơt

2.614,7

1.194,5

10 - 11

Dưa hấu

844,3

734,3

20 - 25

Cây có củ

1.137,5

76,8

-

Sen

298,5

150,7

2 - 2,5

101,0

7,8

1,0 - 1,2

Đậu các loại

201,6

97,7

-

Rau dưa các loại

3.851,5

2.403,8

-

CCN và cây trồng khác

80,0

0,0

-

Tổng cộng

10.215,4

5.297,0

 

 

      Ghi chú: CCN:cây công nghiệp.

     Hoa màu vụ Hè Thu 2016: Xuống giống 1.091 ha gồm:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Bắp

82,2

3 - 21 NSKT

Ơt

7,6

3 - 21 NSKT

Dưa hấu

10,5

3 - 14 NSKT

Cây có củ

2,7

3 - 14 NSKT

Sen

3,0

3 - 14 NSKT

453,9

3 - 14 NSKT

Đậu các loại

25,2

3 - 21 NSKT

Rau dưa các loại

396,1

3 - 21 NSKT

CCN và cây trồng khác

109,9

3 - 14 NSKT

Tổng cộng

1.091,0

 

 

      Ghi chú: CCN:cây công nghiệp; NSKT: Ngày sau khi trồng.

2.3. Hoa kiểng

      Tổng diện tích xuống giống 428,52 ha, trong đó hoa các loại 121 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

1

Hoa hồng

6,50

Mai vàng

18,60

2

Hoa cúc

26,65

Bonsai

17,00

3

Hoa vạn thọ

5,10

Nguyệt quế

8,50

4

Hoa lan

0,85

Kiểng lá

72,50

5

Cát tường

2,10

Bông trang

25,00

6

Hoa sứ

27,80

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

7

Mai Hà Lan

2,00

Cây công trình

20,00

8

Hoa khác

50,00

Cây kiểng khác

55,92

Tổng cộng

121,00

 

307,52

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

Vụ Đông Xuân 2015-2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 3.732 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 550 ha nhiễm nặng (Tân Hồng) với mật số 3.000  - 15.000 con/m2, 1.045 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.822 ha so với tuần trước do rầy nở rộ, gây hại phổ biến ở tuổi 1 - 3. Tuy nhiên, nông dân đã chủ động xử lý trước Tết Nguyên Đán, diện tích phòng trừ trên 2.525 ha.

- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 255 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 200 ha nhiễm nặng (Tam Nông) với tỷ lệ 30 - 40% lúa giai đoạn đẻ nhánh còn lại nhiễm nhẹ, giảm 15 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 833 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, chủ yếu ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 5 - 10%, tăng 202 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 570 ha chủ yếu ở mức nhẹ với tỷ lệ bệnh 10 - 20%, giảm 22 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, nhện gié, sâu cuốn lá, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, đốm nâu, … cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

Vụ Hè Thu 2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm nhẹ 170 ha với mật số 750  - 1.500 con/m2, giảm 20 ha so với tuần trước, gây hại phổ biến ở tuổi 2 - 3 trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, chủ yếu ở huyện Tháp Mười.

- Muỗi hành: Gây hại 70 ha (Tân Hồng), trong đó có 10 ha ở mức nặng với tỷ lệ 30 - 80% lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, 20 ha trung bình tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ.

Ngoài ra, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn lá cũng xuất hiện và gây hại nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh.

2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu khoang, sâu đục thân bắp, thán thư, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm lá vi khuẩn, bọ trĩ, sâu đục thân), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét, ghẻ nham) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.496,3 ha. Trong đó có 102,3 ha nhiễm nặng, 514,5 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 75,8 ha so với tuần trước.

4. Hoa kiểng: Nhện đỏ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.  

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI

1. Trên cây lúa

Trên lúa Đông Xuân 2015 - 2016

- Rầy nâu: Tiếp tục phát triển ở tuổi 3 – 5, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trên lúa đòng trỗ đến vào chắc có thể còn một số diện tích nhiễm nặng cục bộ do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ và xử lý trước Tết chưa thật tốt.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.   

- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên trà lúa đòng trỗ, đặc biệt ở những khu gần gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò,…

- Các đối tượng bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông vẫn tiếp tục gây hại trên diện rộng do tình hình thời tiết lạnh, đêm và sáng có sương mù; đặc biệt những ruộng gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, … bón thừa phân đạm, bệnh có thể nhiễm nặng hơn.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: Sâu đục thân, bệnh vàng lá, lem lép hạt, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

Trên lúa Hè Thu 2016:

 - Rầy nâu: do lúa Đông Xuân 2015 - 2016 tiếp tục thu hoạch nên rầy vẫn còn di trú, tuy nhiên mật số sẽ giảm. Rầy trên ruộng sẽ tiếp tục nở rộ và phát triển ở tuổi 2 - 4, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

- Các đối tượng khác như bù lạch, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn lá: xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.  

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, bệnh chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bệnh đốm đen trên hoa hồng, đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Thăm đồng và kiểm tra kỹ mật số rầy trên ruộng ngay sau Tết Nguyên đán, nhất là trên các trà lúa đòng trỗ. Trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, nếu thấy còn rầy ở tuổi 2 - 3, mật số >3 con/tép có thể xử lý bằng thuốc chống lột xác; trà lúa đòng trỗ, nếu mật số rầy cao có thể sử dụng thuốc tác động lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ; nếu mật số rầy thấp không cần xử lý thuốc.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ như bón phân đầy đủ và cân đối N-P-K, điều chỉnh nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, giúp khống chế mật số rầy nâu, sâu cuốn lá, muỗi hành…

- Đối với muỗi hành:

+ Đối với khu vực chưa xuống giống: vệ sinh đồng ruộng, cách ly thời vụ ít nhất 20 ngày

+ Xuống giống tập trung, đồng loạt, hạn chế xử lý hạt giống, bón phân cân đối, hợp lý để lúa đẻ nhánh nhanh, tập trung, cung cấp đủ lượng phân lân và kali  ngay giai đoạn đầu của cây lúa (7 - 10 NSS)

+ Theo dõi, kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 20-35NSS, phát hiện sớm triệu chứng gây hại của muỗi hành để có biện pháp chăm sóc hợp lý, hạn chế thiệt hại.

+ Ở các ruộng đã bị nhiễm muỗi hành, cần tiếp tục chăm sóc bón phân, bảo đảm ruộng lúa đủ dinh dưỡng để hạn chế thất thu năng suất.

- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng để phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, thối thân để xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; Thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.

Những diện tích đã thu hoạch xong vụ lúa Đông Xuân chuẩn bị xuống giống vụ Hè Thu, tranh thủ vệ sinh đồng ruộng, làm đất kỹ, xuống giống tập trung, đồng loạt theo lịch né rầy của địa phương.Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả, không để lây lan ra diện rộng. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...