Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/01 đến 03/02/2016

Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/01 đến 03/02/2016

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần tới

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng, chiều tối không mưa, gió hướng Đông - Đông Bắc, tốc độ gió 4 - 5 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

27,3

32,0

23,9

79,4

84,0

73,0

61,5

0,0

Dự báo tuần tới

27,0

33,0

21,0

80,0

 

 

60,0

0,0

 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 79.062 ha/209.100 ha, đạt 37,8% diện tích xuống giống, lúa đang ở các giai đoạn:

- Mạ: 3.884 ha;                                                      - Đẻ nhánh: 11.765 ha;         

- Làm đòng: 6.051 ha;                                        - Trỗ chín: 108.338 ha.

- Thu hoạch: 79.062 ha                       - Năng suất bình quân: 6,50 tấn/ha     .

Lúa Hè Thu 2016: Đã xuống giống 30.120 ha tại các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Thành phố Cao Lãnh, lúa chủ yếu giai đoạn mạ.

2.2. Hoa màu:

     Hoa màu vụ Đông Xuân 2015 - 2016: Thu hoạch 4.449,7 ha/10.181,2 ha diện tích xuống giống, gồm rau màu các loại:

Chủng loại

Xuống giống (ha)

Thu hoạch

(ha)

Năng suất (tấn/ha)

Bắp

1.085,5

532,6

12,1

Ơt

2.614,5

989,3

10,04

Dưa hấu

844,1

637,9

22,8

Cây có củ

1.137,5

45,8

27,5

Sen

298,5

150,7

2,3

100,6

6,8

1,1

Đậu các loại

201,6

52,7

4,5

Rau dưa các loại

3.819,0

2.033,9

20

CCN và cây trồng khác

80,0

-

-

Tổng cộng

10.181,2

4.449,7

 

 

      Ghi chú: CCN:cây công nghiệp.

2.3. Hoa kiểng

      Tổng diện tích xuống giống 428,52 ha, trong đó hoa các loại 121 ha, cây cảnh các loại 307,52 ha gồm các loại hoa kiểng sau:

     

TT

Hoa các loại

Diện tích (ha)

Cây cảnh các loại

Diện tích (ha)

1

Hoa hồng

6,50

Mai vàng

18,60

2

Hoa cúc

26,65

Bonsai

17,00

3

Hoa vạn thọ

5,10

Nguyệt quế

8,50

4

Hoa lan

0,85

Kiểng lá

72,50

5

Cát tường

2,10

Bông trang

25,00

6

Hoa sứ

27,80

Cỏ nhật, lá gừng

90,00

7

Mai Hà Lan

2,00

Cây công trình

20,00

8

Hoa khác

50,00

Cây kiểng khác

55,92

Tổng cộng

121,00

 

307,52

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:     

1. Cây lúa:

* Vụ Đông Xuân 2015-2016:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.910 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 67 ha nhiễm nặng (Tân Hồng, Châu Thành) với mật số 3.000 – 5.000 con/m2, 313 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 285 ha so với tuần trước do rầy đang nở, gây hại phổ biến ở tuổi 1 – 2.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 514 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 5 ha nhiễm trung bình với mật số 20 – 40 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 47 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 632 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 10 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 1.607 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 592 ha, trong đó có 5 ha nhiễm nặng (Tân Hồng) với tỷ lệ bệnh 43%, 10 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 20 - 40%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 20 ha so với tuần trước.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 4.817 ha, trong đó có 324 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ bệnh 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.341 ha so với tuần trước.

Ngoài ra các đối tượng khác như: Chuột, nhện gié, bệnh vàng lá, đạo ôn cổ bông, … cũng xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.

* Vụ Hè Thu 2016: Có 190 ha nhiễm rầy nâu chủ yếu trên lúa giai đoạn mạ, trong đó có 70 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 – 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 550 ha so với tuần trước, chủ yếu ở huyện Tháp Mười và Tp. Cao Lãnh.

2. Hoa màu: Bọ trĩ, sâu khoang, sâu đục thân bắp, thán thư, đốm lá…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

- Trên xoài (sâu đục cành, bệnh cháy lá, thán thư, đốm vi khuẩn), cây có múi (nhện, sâu vẽ bùa, bệnh loét) xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm bệnh là 2.572,1 ha. Trong đó có 107,5 ha nhiễm nặng, 524,8 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ.

4. Hoa kiểng: Nhện đỏ, bệnh đốm lá trên hoa hồng và hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.  

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI

1. Trên cây lúa

- Rầy nâu: Do diện tích lúa Đông Xuân vào giai đoạn trỗ chín đến thu hoạch rộ nên rầy nâu vẫn tiếp tục di trú với mật số cao. Đồng thời rầy cám tiếp tục nở rộ với mật số chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – chuẩn bị làm đòng. Đặc biệt trên lúa đòng trỗ đến vào chắc mật số tăng cao do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ, nếu phòng trừ không kịp thời khả năng cháy rầy vào giai đoạn lúa sắp thu hoạch sau tết Nguyên đán.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.   

- Chuột: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên trà lúa đòng trỗ, đặc biệt ở những khu gần gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò,…

- Bệnh đạo ôn lá: Do thời tiết sáng sớm có sương mù, ẩm độ cao, nhiệt độ chênh lệch cao giữa ngày và đêm, giai đoạn lúa thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh gây hại, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, đặc biệt những ruộng sử dụng giống nhiễm như OM 4218, IR50404, Jasmine 85, Nếp,... gieo sạ dày, bón thừa phân đạm có khả năng bị hại nặng.

- Bệnh cháy bìa lá, sọc vi khuẩn: Xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên các giống lúa nhiễm như Jasmine 85, OM 4900, VD 20,... giai đoạn lúa đòng trỗ.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: Bù lạch, sâu đục thân, bệnh VLLXL, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng

- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.  

- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, bệnh cháy lá, bệnh loét, bệnh chổi rồng trên nhãn, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.

- Hoa kiểng: Nhện, bệnh đốm đen trên hoa hồng, đốm lá hoa cúc, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ: 

- Thăm đồng thường xuyên và kiểm tra kỹ ruộng lúa, đặc biệt lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, nếu rầy nở rộ tuổi 1 – 3, mật số cao > 3.000 con/m2, cần đưa nước vào ruộng và xử lý kịp thời bằng một trong các loại thuốc có tác động chống lột xác nhằm hạn chế tốt mật số rầy gây hại.

- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá, thối gốc vi khuẩn để quản lý tốt bằng biện pháp canh tác và thuốc đặc trị. Phun ngừa đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều nhằm hạn chế ảnh hưởng đến năng suất lúa.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.

Những diện tích đã thu hoạch xong vụ lúa Đông Xuân chuẩn bị xuống giống vụ Hè Thu, tranh thủ vệ sinh đồng ruộng, làm đất kỹ, xuống giống tập trung, đồng loạt theo lịch né rầy của địa phương.

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...