Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/11 đến 04/12/2013

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rải rác vài nơi, gió hướng Bắc – Đông Bắc, tốc độ gió 5 – 7 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

26,9

30,0

24,3

81,6

90,0

73,0

52,4

31,5

Dự báo tuần tới

27,5

32,0

24,0

80,0

 

 

60,0

5,0

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

 Lúa Thu Đông 2013: Thu hoạch 129.401 ha/134.968 ha (đạt 95,9% diện tích xuống giống), năng suất bình quân 5,37 tấn/ha. Diện tích còn lại 5.567 ha đang ở giai đoạn trỗ chín.

 Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 114.757 ha/206.000 ha (đạt 55,7 % diện tích kế hoạch), trong đó:

   - Mạ: 65.478 ha                                      - Đẻ nhánh: 11.647 ha       

   - Làm đòng: 26.788 ha.                          - Trỗ chín: 10.756 ha

Trong tuần trên lúa Đông xuân 2013-2014 có 124,6 ha ngập úng do mưa. Trong đó, 1,4 ha thiệt hại >70% phải sạ lại; 117 ha thiệt hại <30% và 6,2 ha thiệt hại 30 – 70% phải cấy dặm lại.

2.2. Hoa màu:

 Hoa màu vụ Thu Đông 2013: Thu hoạch 6.128,2 ha / 6.608 ha diện tích xuống giống. Diện tích còn lại 479,8 ha gồm các loại hoa màu.

 Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 4.507,4 ha gồm:

- Bắp: 501,1 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 56 NSG

- Dưa hấu: 341,1 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 56 NSG

- Ớt: 670,4 ha

- Thời gian sinh trưởng 10 - 56 NSG

- Cây có củ: 1.106,8 ha

- Thời gian sinh trưởng  3 - 49 NSG

-  Sen: 147,6 ha

- Thời gian sinh trưởng  3 - 42 NSG

-  Rau muống lấy hạt: 340,2 ha

- Thời gian sinh trưởng  3 - 28 NSG

- Đậu các loại: 57,7 ha

- Thời gian sinh trưởng 3 - 21 NSG

- Rau dưa các loại: 1.337,5 ha

- Thời gian sinh trưởng 3 - 49 NSG

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

1. Trên lúa Thu Đông 2013:

Các đối tượng như: Chuột, rầy nâu, cháy bìa lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt …xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên lúa trỗ chín.

2. Trên lúa Đông Xuân 2013 - 2014:

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.414 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 5 ha nhiễm nặng (TX. Hồng Ngự) với mật số 3.000 – 5.000 con/m2, rầy phổ biến tuổi 3 – 4, có 65 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 337 ha so với tuần trước, do có lứa rầy đang nở rộ.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 429 ha trên lúa đẻ nhánh - làm đòng, trong đó 18 ha nhiễm trung bình (huyện Thanh Bình) với mật số 50 – 75 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 68 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm nhẹ 607 ha với tỷ lệ 5 - 10% trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, giảm 345 ha so với tuần trước.

- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 545 ha với tỷ lệ 10 - 20% trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó, 10 ha nhiễm trung bình (huyện Thanh Bình), còn lại nhiễm nhẹ, tăng  55 ha so với tuần trước. Do ảnh hưởng của thời tiết chiều và tối có mưa, nên tạo điều kiện cho bệnh phát triển. 

Ngoài ra các đối tượng khác như: Bọ trĩ, nhện gié, vàng lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt …xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

3. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt… gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

4. Cây ăn trái:

Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.

Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Tình hình bệnh chổi rồng tương đối ổn định. Diện tích và tỷ lệ bệnh tiếp tục giảm, hiện nay một số vườn đang thu hoạch cho năng suất cao từ 12-15 tấnn/ha. Một số diện tích còn lại đang tiếp tục xử lý ra bông, đậu trái.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Trên lúa:

- Rầy nâu: Rầy nâu tuổi 4 - TT gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh cháy bìa lá, lem lép hạt: Tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - trỗ chín.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: ốc bươu vàng, chuột, sâu đục thân, ngộ độc hữu cơ, sọc vi khuẩn, bệnh vàng lá, lem lép hạt… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình.

Trên hoa màu và cây ăn trái

- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ:

1. Trên lúa:

- Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kỹ đợt rầy cám trên ruộng, nếu mật số thấp không cần xử lý thuốc hóa học, nếu mật số cao hơn 3 con/tép, tuổi 2-3 cần xử lý thật tốt bằng thuốc chống lột xác.

- Áp dụng tốt các giải pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp để diệt trừ ốc bươu vàng, chuột và cỏ dại, bù lạch ngay từ đầu vụ. Không sử dụng thuốc trừ sâu phổ rộng để phòng trừ sâu cuốn lá cho lúa dưới 40NSS nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại giai đoạn sau.

- Cần thăm đồng thường xuyên phát hiện sớm bệnh đạo ôn, cháy bìa lá, sọc vi khuẩn, để phòng trị kịp thời. Đặc biệt lúa giai đoạn đẻ nhánh nếu phát hiện muỗi hành trưởng thành mật số cao hoặc tỷ lệ chồi khoảng 5% tiến hành xử lý các loại thuốc dạng hạt để phòng trừ.

- Theo dõi và chăm sóc lúa ngay từ đầu vụ như bón phân cân đối, tăng cường lân, kali giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tưới tiêu nước hợp lý để giúp lúa phát triển tốt, hạn chế sự phát sinh, phát triển của muỗi hành và các đối tượng sâu bệnh khác và đổ ngã về sau.  

- Chủ động gia cố đê bao, phương tiện bơm nước chống úng cho lúa mới xuống giống nhằm tránh thiệt hại do mưa, bão và triều cường.

2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có hướng dẫn phòng trị kịp thời.

Thăm đồng thường xuyên, theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh, phát hiện sớm các đối tượng gây hại để xử lý kịp thời, hiệu quả./.

 Nguồn Chi cục BVTV Đồng Tháp

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...