Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 08/5 đến 14/5/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác vài nơi, gió hướng Đông - Đông Nam, tốc độ gió 4 - 7 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
29,5 |
34,5 |
26,9 |
80,6 |
84,0 |
76,0 |
55,9 |
0,0 |
Dự báo tuần tới |
28,0 |
35,0 |
25,0 |
80,0 |
|
|
50,0 |
20,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2013 - 2014: Thu hoạch được 207.270 ha/207.430,4 ha (theo cục Thống kê) (đạt 99,9 % diện tích xuống giống), năng suất bình quân 7,11 tấn/ha; diện tích lúa còn lại đang giai đoạn trỗ chín chuẩn bị thu hoạch dứt điểm.
Lúa Hè Thu 2014: Xuống giống 192.828 ha/195.000 ha (đạt 98,9% kế hoạch), trong đó:
- Mạ: 21.679 ha; - Đẻ nhánh: 65.348 ha; - Làm đòng: 35.596 ha
- Trỗ chín: 45.743 ha; - Thu hoạch: 24.462 ha, năng suất bình quân 6,84 tấn/ha (tập trung ở các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, TX Hồng Ngự, Thanh Bình, Tháp Mười, Cao Lãnh)
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Đông Xuân 2013 - 2014: Thu hoạch 8.381,6/10.167,1 ha gồm các cây trồng sau:
- Bắp 1.134,8 ha - Ớt: 1.308,6 ha - Đậu các loại: 141,2 - Dưa hấu: 743,7 ha
- Cây có củ: 1.348 ha - Sen: 335,5 ha - Rau màu các loại: 3.369,9 ha
Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 16.958,5 ha gồm:
- Đậu các loại: 920,6 ha |
- Thu hoạch: 112,1 ha |
- Bắp: 2.053,7 ha |
- Thu hoạch: 304,3 |
- Ớt: 286,3 ha |
- Thu hoạch: 29,3 ha |
- Dưa hấu: 883,8 ha |
- Thu hoạch: 427,1 ha |
- Sen: 367,5 ha |
- Thu hoạch: 70 ha |
- Cây có củ: 2.524,2 ha |
- Thu hoạch: 5 ha |
- Rau dưa các loại: 3.179 ha - Củ cải trắng: 179,7 ha - Hành lá: 219,7 ha - Mè: 6.322,1 ha |
- Thu hoạch: 657,4 ha - Thu hoạch: 58 ha - Thu hoạch: 147,5 ha - Thu hoạch: 1.120,8 ha |
- Rau muống lấy hạt: 20 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 34 - 56 NSKG |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
Vụ Hè Thu 2014:
- Rầy nâu: Nhiễm nhẹ 360 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, với mật số 750 - 1.500 con/m2, rầy phổ biến tuổi 1-3, diện tích nhiễm giảm 1.400 ha so với tuần trước. Do nông dân đã chủ động phòng trừ.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 387 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, chủ yếu nhiễm nhẹ với mật độ 10 - 20 con/m2, diện tích nhiễm giảm 413 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 1.453 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 5 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 15 - 20% (Tân Hồng), còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm tăng 122 ha so với tuần trước.
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 725 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 60 ha nhiễm trung bình (huyện Tháp Mười) với tỷ lệ 15 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 565 ha so với tuần trước. Do điều kiện thới tiết khô hạn phù hợp cho nhện phát triển.
Ngoài ra, các đối tượng như: Bù lạch, chuột, sâu cắn gié, bệnh vàng lùn, vàng lá, cháy bìa lá, lem lép hạt…… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt; héo xanh trên mè, ớt….gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
Các đối tượng gây hại như: Nhện, sâu đục trái, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam Quýt.
Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: Tình trạng bệnh chổi rồng vẫn còn tái nhiễm trên những vườn không đầu tư chăm sóc, hoặc vừa thu hoạch xong không tiến hành cắt tỉa nên tỷ lệ bệnh vẫn còn cao. Diện tích đang cho trái 21,02 ha, diện tích thu hoạch 45,22 ha và năng suất bình quân đạt 5,20 tấn/ha.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
Trên lúa Hè Thu 2014:
- Rầy nâu: Từ ngày 12 - 20/5/2014 sẽ có đợt rầy di trú với mật số thấp và không đồng đều trên lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Thời tiết nắng nóng kéo dài, ruộng thiếu nước giai đoạn làm đòng – trỗ tạo điều kiện cho nhện gié phát triển và gây hại.
- Bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá: Do thời tiết nắng nóng, có mưa xen kẻ nên bệnh sẽ xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm như OM 4218, OM 4900, IR 50404, Jasmine,… sạ dày và bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, chuột, muỗi hành, sâu đục thân, bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc cục bộ ở mức nhẹ - trung bình.
Trên hoa màu và cây ăn trái
- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn, ... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
- Theo dõi chặt chẽ tình hình rầy di trú để tiếp tục che chắn nước kịp thời cho lúa dưới 20 ngày sau sạ, hạn chế rầy chích hút, đẻ trứng và truyền bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá; rút cạn nước khi mật số rầy di trú đã giảm.
- Đối với lúa trên 20 NSS theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng để phát hiện đợt rầy cám mới nở, khi thấy đa số rầy ở tuổi 2 - 3, mật số cao hơn 3 con/tép thì xử lý bằng một trong các loại thuốc chống lột xác, lúa giai đọan đòng trỗ có thể xử lý bằng thuốc có tác dụng lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như: ốc bươu vàng, bù lạch, chuột, cỏ dại,…
- Lúa giai đoạn làm đòng đến trỗ đều cần giữ nước thật tốt để hạn chế khả năng gây hại của nhện gié.
- Những ruộng vừa thu họach lúa Hè Thu xong, cần cày ải phơi đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu Đông nhằm cắt nguồn lưu tồn sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ. Những ruộng xuống giống gối vụ, không bảo đảm được thời gian cách ly, ruộng có nguy cơ ngộ độc phèn, cần chủ động việc bơm rút nước rửa độc cho đất, bón thêm vôi ngay từ đầu vụ.
- Các vùng chuẩn bị xuống giống theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy di trú, cần gieo sạ tập trung theo lịch né rầy ở địa phương nhằm hạn chế bệnh VL - LXL.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời./.
Nguồn Chi cục BVTV
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 01/5 đến 07/5/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/4 đến 30/4/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/4 đến 23/4/2014
- Lạng Sơn: Sâu bọ tàn phá rừng hồi
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 10/4 đến 16/4/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/3 đến 02/4/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 20/3 đến 26/3/2014
- Đồng Tháp: Nông dân cần chủ động phòng trừ muỗi hành hại lúa
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 13/3 đến 19/3/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 06/3 - 12/3/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |