Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/6 đến 2/7/2014
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác vài nơi, gió hướng Tây - Tây Nam, tốc độ gió 6 - 9 m/s.
Thời tiết |
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
27,9 |
32,0 |
25,5 |
85,3 |
91,0 |
83,0 |
37,0 |
26,9 |
Dự báo tuần tới |
27,5 |
33,0 |
24,0 |
85,0 |
|
|
40,0 |
25,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Hè Thu 2014: Thu hoạch: 101.361 ha/199.082 ha (đạt 50,9% diện tích xuống giống), năng suất bình quân 6,29 tấn/ha. Diện tích còn lại tập trung vào các giai đoạn:
- Đẻ nhánh: 3.860 ha; - Làm đòng: 7.870 ha; - Trỗ chín: 85.991 ha.
Lúa Thu Đông 2014: Xuống giống 88.301 ha/110.000 ha (đạt 80,3% kế hoạch), trong đó:
- Mạ: 43.667 ha; - Đẻ nhánh: 31.254 ha;
- Làm đòng: 13.131 ha. - Trỗ chín: 248 ha
Trong tuần mưa đã làm lúa Hè Thu 2014 đổ ngã 1.860,6 ha, cụ thể có 216 ha tỷ lệ <25%; 272,6 ha tỷ lệ 25 - 50%; 665 ha tỷ lệ >50 - 75%; 707 ha tỷ lệ >75%. Trong đó có 1.144,6 ha thiệt hại đến năng suất, cụ thể: 812,6 tỷ lệ <30% và 332 ha tỷ lệ >70%.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 17.652,6 ha gồm:
- Đậu các loại: 952,5 ha |
- Thu hoạch: 735 ha |
- Bắp: 2.394,4 ha |
- Thu hoạch: 1.322,6 |
- Ớt: 302,9 ha |
- Thu hoạch: 114 ha |
- Dưa hấu: 909,6 ha |
- Thu hoạch: 771,8 ha |
- Sen: 358,5 ha |
- Thu hoạch: 149,7 ha |
- Cây có củ: 2.548,9 ha |
- Thu hoạch: 285,3 ha |
- Rau dưa các loại: 3.369,5 ha - Củ cải trắng: 186,8 ha - Hành lá: 229,8 ha - Mè: 6.377,9 ha |
- Thu hoạch: 2.701,4 ha - Thu hoạch: 158,6 ha - Thu hoạch: 220,8 ha - Thu hoạch: 6.304,4 ha |
- Rau muống lấy hạt: 22 ha |
- Thu hoạch: 10 ha |
Hoa màu vụ Thu Đông 2014: Xuống giống được 1.805,3 ha gồm rau màu các loại.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
Vụ Hè Thu 2014:
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.030 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 15 ha nhiễm nặng với mật số 3.000 - 4.000 con/m2 (huyện Thanh Bình), 60 ha nhiễm trung bình với mật số 1.500 - 3.000 con/m2, chủ yếu rầy tuổi 2-4, còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 321 ha so với tuần trước.
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 665 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 20 ha nhiễm trung bình với mật số 50 - 60 con/m2 (huyện Thanh Bình), còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 125 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 478 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 10 ha nhiễm nặng với tỷ lệ 30 - 40%, 22 ha nhiễm trung bình (huyện Thanh Bình), còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 564 ha so với tuần trước, gây hại chủ yếu trên các giống nhiễm như Jasmine, OM 4900, OM 4218, IR 50404,…
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 713 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 15 ha nhiễm nặng với tỷ lệ 40 - 45% (huyện Tân Hồng), 69 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 872 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.039,2 ha trên lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó có 260 ha nhiễm nặng với tỷ lệ 20 - 40% (Tân Hồng), 283 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 391 ha so với tuần trước.
Vụ Thu Đông 2014:
- Rầy nâu: Nhiễm nhẹ 377 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng với mật số 750 - 1.500 con/m2, diện tích nhiễm tăng 317 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 3.583 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 270 ha nhiễm nặng với tỷ lệ 50 - 80% (huyện Tân Hồng, Cao Lãnh, Tháp Mười), 745 ha nhiễm trung bình với tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm tăng 1.121 ha so với tuần trước. Do điều kiện thời tiết mưa và giai đoạn lúa thích hợp để bệnh phát triển, bệnh gây hại chủ yếu trên các giống nhiễm như IR 50404, OM 4900, OM 4218, Jasmine, AP 2010, Nếp,…Cục bộ một số diện tích bị hại nặng trên những ruộng bơm phân AMI-AMI, bón thừa đạm và phát hiện trễ nên phòng trừ không kịp thời.
Ngoài ra, các đối tượng như: Bù lạch, OBV, chuột, sâu đục thân, nhện gié, vàng lùn, vàng lá, đạo ôn cổ bông…… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; khảm, sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt; sâu cắn rể khoai lang….gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
Các đối tượng gây hại như: Nhện, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam, Quýt, Chanh.
Trên nhãn, bệnh chổi rồng tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cá biệt một số vườn nhiễm nặng do vừa thu hoạch xong chưa tiến hành cắt tỉa hoặc những vườn không đầu tư chăm sóc. Những vườn còn lại đang tiếp tục xử lý ra bông. Diện tích đang cho trái 428,32 ha, diện tích thu hoạch 5,5 ha và năng suất bình quân đạt 7.25 tấn/ha.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
Trên lúa:
- Rầy nâu: Đợt rầy cám mới sẽ nở trên các trà lúa đẻ nhánh đến đòng trỗ, đồng thời trên ruộng có nhiều lứa rầy gối nhau nhưng gây hại chủ yếu từ nhẹ - trung bình.
- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá: Do thời tiết nắng mưa xen kẽ nên bệnh sẽ tiếp tục xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm như OM 4218, OM 4900, IR 50404, Jasmine, Nếp… sạ dày, bón thừa phân đạm và bơm phân AMI-AMI có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.
Ngoài ra, các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, chuột, sâu đục thân, bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ - trung bình.
Trên hoa màu và cây ăn trái
- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc đã thu hoạch xong không cắt tỉa chờ thời điểm làm vụ mới.
IV. ĐỀ NGHỊ:
1. Trên lúa:
- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng, để xử lý kịp thời. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như: ốc bươu vàng, bù lạch, chuột, cỏ dại,…
- Do thời tiết có mưa, những ruộng bón thừa phân đạm hoặc bơm phân AMI-AMI cần kiểm tra ruộng phát hiện sớm bệnh đạo ôn để xử lý kịp thời bằng những loại thuốc đặc trị.
- Những ruộng vừa thu họach lúa Hè Thu xong, cần cày ải phơi đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu Đông nhằm cắt nguồn lưu tồn sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ.
- Các vùng chuẩn bị xuống giống vụ Thu Đông tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy di trú, để gieo sạ tập trung theo lịch né rầy ở địa phương nhằm hạn chế bệnh VL - LXL.
2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái và bệnh loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời.
Tình hình thời tiết và sâu bệnh trên lúa trong thời gian tới sẽ còn diễn biến phức tạp, cần thường xuyên thăm đồng, phát hiện sớm để có giải pháp phòng trị kịp thời, hiệu quả./.
Nguồn Chi cục BVTV
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 19/6 đến 25/6/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/6 đến 18/6/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/5 đến 04/6/2014
- Su hào trái vụ
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 22/5 đến 28/5/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 15/5 đến 21/5/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 08/5 đến 14/5/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 01/5 đến 07/5/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 24/4 đến 30/4/2014
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/4 đến 23/4/2014
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |