Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 29/5 đến 04/6/2014

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

          Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng, chiều và tối có mưa rải rác vài nơi, gió hướng Nam - Tây Nam, tốc độ gió 5 - 6 m/s.

Thời tiết

Nhiệt độ (0C)

Ẩm độ (%)

Tổng số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

TB

Tối cao

Tối thấp

TB

Tối cao

Tối thấp

Trong tuần

29,3

34,5

26,1

84,1

86,0

81,0

52,8

22,7

Dự báo tuần tới

28,5

35,0

25,0

85,0

 

 

50,0

30,0

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

Lúa Hè Thu 2014: Xuống giống 198.036 ha/195.000 ha (đạt 100,6% kế hoạch), trong đó:

-    Mạ: 4.893 ha;           - Đẻ nhánh: 28.031 ha;         - Làm đòng: 58.487 ha;     

-    Trỗ chín: 61.331 ha; - Thu hoạch: 45.293 ha, năng suất bình quân 6,58 tấn/ha.

Lúa Thu Đông 2014: Xuống giống 24.464 ha, trong đó:

-         Mạ: 18.231 ha;                               - Đẻ nhánh: 6.232 ha;

Trong tuần mưa đã làm lúa Hè Thu 2014 đổ ngã 1.824 ha, trong đó có 876 ha tỷ lệ <25%, 741 ha tỷ lệ 25 - 50%; 177 ha tỷ lệ 50 - 75%; 30 ha tỷ lệ >75%.

2.2. Hoa màu:

Hoa màu vụ Hè Thu 2014: Xuống giống 17.491.4 ha gồm:

- Đậu các loại:  939,1 ha

- Thu hoạch: 548,6 ha

- Bắp: 2.272,1 ha

- Thu hoạch: 456,3

- Ớt: 302,9 ha

- Thu hoạch: 63,7 ha

- Dưa hấu: 901,4 ha

- Thu hoạch: 573,8 ha

- Sen: 376,5 ha

- Thu hoạch: 134,2 ha

- Cây có củ: 2.567,5 ha

- Thu hoạch: 76,5 ha

- Rau dưa các loại: 3.356 ha

- Củ cải trắng: 183,1 ha

- Hành lá: 229,8 ha

- Mè: 6.341,1 ha

- Thu hoạch: 1.270,1 ha

- Thu hoạch: 153,3 ha

- Thu hoạch: 150,8 ha

- Thu hoạch: 4.871 ha

-  Rau muống lấy hạt: 22 ha

- Thhu hoạch: 10 ha

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:       

Vụ Hè Thu 2014:

- Rầy nâu: Nhiễm nhẹ 769 ha trên lúa giai đoạn đòng trỗ, với mật số 750  - 1.500 con/m2, rầy phổ biến tuổi 3 - 4, diện tích nhiễm giảm 119 ha so với tuần trước.

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 1.980 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 122 ha nhiễm trung bình (huyện Tân Hồng) với mật độ 25 - 40 con/m2 còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 344 ha so với tuần trước.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 2.198 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 15 ha nhiễm nặng (huyện Tân Hồng) với tỷ lệ 30 – 40%, 115 ha nhiễm trung bình (huyện Tam Nông) với tỷ lệ 15 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, diện tích nhiễm giảm 110 ha so với tuần trước, gây hại chủ yếu trên các giống nhiễm như Jasmine, OM 4900, OM 4218, IR 50404,..

- Nhện gié: Nhiễm nhẹ 630 ha trên lúa giai trỗ chín, diện tích nhiễm giảm 142 ha so với tuần trước.

Ngoài ra, các đối tượng như: Chuột, sâu đục thân, vàng lá, cháy bìa lá, lem lép hạt, đao ôn cổ bông…… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

2. Hoa màu: Các đối tượng xuất hiện phổ biến như: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, sọc lá trên bắp; khảm, sương mai trên dưa leo; bọ trĩ trên dưa hấu; thán thư trên hành, ớt; héo xanh trên mè, ớt….gây hại rải rác hoặc chủ yếu ở mức nhẹ.

3. Cây ăn trái:

Các đối tượng gây hại như: Nhện, bệnh thán thư, đốm vi khuẩn, vàng lá thối rễ, bệnh cháy lá, bệnh loét... xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ trên Xoài, Cam, Quýt, Chanh.

Đối với bệnh chổi rồng trên nhãn: diện tích tái nhiễm bệnh vẫn còn trên những vườn không đầu tư chăm sóc, hoặc vừa thu hoạch xong chưa tiến hành cắt tỉa. Diện tích đang cho trái 24,82 ha, diện tích thu hoạch 46,62 ha và năng suất bình quân đạt 5,18 tấn/ha.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:       

- Rầy nâu: Trên lúa Hè Thu rầy tuổi 4-5 tiếp tục phát triển trên các trà lúa đẻ nhánh đến đòng trỗ và gây hại chủ yếu từ nhẹ - trung bình. Trên lúa Thu Đông đợt rầy mới đang nở rộ tập trung tuổi 1-2 với mật số nhẹ đến trung bình.

- Sâu cuốn lá: Xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên giai đoạn lúa đẻ nhánh - đòng trỗ.

- Do thời tiết nắng nóng kéo dài kết hợp với ruộng thiếu nước sẽ tạo điều kiện cho nhện gié, rầy phấn trắng phát triển và gây hại trên các trà lúa làm đòng - trỗ.

- Bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá: Do thời tiết nắng nóng, có mưa xen kẽ nên bệnh sẽ xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh  -  đòng trỗ. Đặc biệt trên những ruộng gieo sạ giống nhiễm như OM 4218, OM 4900, IR 50404, Jasmine,… sạ dày và bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng. 

- Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn trỗ chín.

Ngoài ra, các đối tượng khác như: OBV, bù lạch, chuột, muỗi hành, sâu đục thân, bệnh vàng lá, … xuất hiện và gây hại rải rác ở mức nhẹ - trung bình.

Trên hoa màu và cây ăn trái

- Hoa màu: Các đối tượng như sâu đục thân bắp, thán thư hành, đốm lá ớt, thối nhũn bắp cải, …tiếp tục xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.

- Cây ăn trái: Các đối tượng như nhện, ruồi đục quả, bệnh thán thư, bệnh cháy lá và sâu đục trái trên xoài, loét trên cây có múi,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ; bệnh chổi rồng trên nhãn tiếp tục gây hại từ trung bình - nặng đối với các vườn không đầu tư chăm sóc hoặc đã thu hoạch xong không cắt tỉa chờ thời điểm làm vụ mới.

IV. ĐỀ NGHỊ:

          1. Trên lúa:

- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi kỹ mật số rầy trên ruộng, khi thấy đa số rầy ở tuổi 2 - 3, mật số cao hơn 3 con/tép thì xử lý bằng một trong các loại thuốc chống lột xác, lúa giai đọan đòng trỗ có thể xử lý bằng thuốc có tác dụng lưu dẫn để tăng hiệu quả phòng trừ. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Áp dụng tổng hợp các biện pháp canh tác ngay từ đầu vụ nhằm quản lý tốt các đối tượng gây hại như: ốc bươu vàng, bù lạch, chuột, cỏ dại,…

- Lúa giai đoạn làm đòng đến trỗ đều cần giữ nước thật tốt để hạn chế khả năng gây hại của nhện gié.

- Những ruộng vừa thu họach lúa Hè Thu xong, cần cày ải phơi đất, bảo đảm thời gian cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Thu Đông nhằm cắt nguồn lưu tồn sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ. Những ruộng xuống giống gối vụ, không bảo đảm được thời gian cách ly, ruộng có nguy cơ ngộ độc phèn, cần chủ động việc bơm rút nước rửa độc cho đất, bón thêm vôi ngay từ đầu vụ.

- Các vùng chuẩn bị xuống giống theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy di trú, cần gieo sạ tập trung theo lịch né rầy ở địa phương nhằm hạn chế bệnh VL - LXL.

  2. Trên cây ăn trái: Tiếp tục theo dõi tình hình dịch hại trên cây ăn trái nhất là các đối tượng như sâu đục trái và bệnh loét trên cây có múi, bệnh chổi rồng trên nhãn để có biện pháp xử lý kịp thời./.

Nguồn Chi cục BVTV

 

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng

1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ bố mẹ

1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ

Nếu cá bố mẹ có nguồn ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...